Ở lúa thân thấp lặn so với thân cao ; tròn trội so với thân thấp ; biết lúa tròn,cao lai với lúa tròn,cao .Cho ra F1 có tỉ lệ 9:3:3:1 tìm kiểu gen ban đầu
Ở lúa, biết mỗi gen qui định 1 tính trạng, tính trạng thân cao trội hoàn toàn so với tính trạng thân thấp là lặn. Cho lúa thân cao thuần chủng với lúa thân thấp thu được F1, sau đó cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2.
a/ viết sơ đồ lai từ P đến F2
b/ cho các cây lúa F2 giao phấn, viết các phép lai có thể có
c/ cho các cây F2 tự thụ phấn, có mấy trường hợp, hãy liệt kê chúng
Ở lúa, thân thấp là trội hoàn toàn so với thân cao. Khi lai hai giống lúa thân thấp dị hợp ( không thuần chủng) với lúa thân cao với nhau thì kết quả ở F1 thế nào?
Quy ước gen A thân thấp. a thân cao
kiểu gen: Aa thấp
aa cao
P. Aa ( thấp ). x. aa( cao )
Gp. A,a. a
F1. 1Aa:1aa
kiểu hình :1 thấp:1 cao
Ở lúa thân cao là trội so với thân thấp. Cho lúa thân cao lai với thân thấp thu được đời con F1 có tỷ lệ KG và KH như thế nào?
Quy ước: A: thân cao; a: thân thấp
TH1:P: AA x aa
G A a
F1: Aa (100% cao)
TH2: P: Aa x aa
G A, a a
F1: 1Aa : 1aa
TLKH: 1 cao : 1 thấp
Ở lúa, tình trạng thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. Cho cây lúa thân cao lai với cây lúa thân thấp. F1 có tỉ lệ kiểu gen và kiểu hình ntn?
Bài này có 2 trường hợp do chưa biết cây lúa thân cao có phải là dòng thuần chủng hay không.
Quy ước:
A: lúa thân cao
a: lúa thân thấp
TH1: cây lúa thân cao có kiểu gen là AA
P: AA x aa
(đến đây bạn tự làm típ và kq là: TLKG: 1Aa; TLKH: 100% lúa thân cao)
TH2: cây lúa thân cao có kiểu gen là Aa
P: Aa x aa
(kq: TLKG: 1Aa:1aa; TLKH: 50%lúa thân cao: 50% lúa thân thấp)
P/s: TLKG là tỉ lệ kiểu gen, TLKH là tỉ lệ kiểu hình
trg quá trình trình bày có j sai mong bạn thông cảm nhưng cơ bản thì hướng làm là như vầy =)
Ở lúa cây thân cao chín sớm là trội hoàn toàn so với cây chín muộn.Đem lai 2 thứ lúa đều thân cao chín sớm thụ phấn với nhau ở F1 thu được 897 cây lúa thân cao chín muộn:299 cây lúa thân cao chín muộn:302 cây lúa thân thấp chín sớm:97 cây lúa thân thấp chín muộn
a,Xác định kiểu gen của bố,mẹ
b,Lấy cây thân thấp chín sớm thụ phấn với cây thân cao chín sớm ở P xác định kết quả thu được
Ở lúa cây thân cao chín sớm là trội hoàn toàn so với cây chín muộn.Đem lai 2 thứ lúa đều thân cao chín sớm thụ phấn với nhau ở F1 thu được 897 cây lúa thân cao chín muộn:299 cây lúa thân cao chín muộn:302 cây lúa thân thấp chín sớm:97 cây lúa thân thấp chín muộn
a,Xác định kiểu gen của bố,mẹ
b,Lấy cây thân thấp chín sớm thụ phấn với cây thân cao chín sớm ở P xác định kết quả thu được
a. Xét từng cặp tính trạng ở F1 ta thấy:
thân cao/ thân thấp = \(\frac{897+299}{302+97}=\frac{1196}{399}\approx\frac{3}{1}\) => thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp, P dị hợp
chín sớm/ chín muộn = \(\frac{897+302}{299+97}=\frac{1199}{396}\approx\frac{3}{1}\) => chín sớm trội hoàn toàn so với chín muộn, P dị hợp
Quy ước: Gen A quy định tính trạng thân cao, gen a quy định tính trạng thân thấp
Gen B quy định tính trạng chín sớm, gen a quy định tính trạng chín muộn
=> Kiểu gen của cặp bố mẹ P: AaBb
P: AaBb x AaBb
G: AB,Ab,aB,ab AB,Ab,aB,ab
F1: 1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb:1AAbb:2Aabb:1aaBB:2aaBb:1aabb
TLKH: 9 thân cao, chín sớm (A_B_) : 3 thân cao, chín muộn (A_bb):
3 thân thấp, chín sớm (aaB_): 1 thân thấp, chín muộn (aabb)
b. Xác định cây bố mẹ:
Cây thân thấp chín sớm: aaBB, aaBbCây thân cao chín sớm ở P: AaBbSơ đồ lai 1:
P: aaBB x AaBb
G: aB AB,Ab,aB,ab
FP: 1AaBB: 1AaBb: 1aaBB: 1aaBb
TLKH: 1 thân cao, chín sớm: 1 thân thấp, chín sớm
Sơ đồ lai 2:
P: aaBb x AaBb
G: aB,ab AB,Ab,aB,ab
FP:1AaBB: 2AaBb: 1Aabb: 1aaBB: 2aaBb: 1aabb
TLKH: 3 thân cao, chín sớm : 1 thân cao, chín muộn:
3 thân thấp, chín sớm : 1 thân thấp, chín muộn
Ở lúa thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp . Cho cây lúa thân cao thuần chủng thụ phấn với cây lúa thân thấp ? A) xác định kết quả thu được ở F1 và F2 B) nếu cho cây f1 và F2 thân thấp lại với nhau thì kết quả sẽ như thế nào? Giúp em với ạ mai em thi rùi😳
Ở lúa thân cao là trội hoàn toàn so với thân thấp. Hạt tròn trội hoàn toàn so với hạt dài. Cho 2 giống lúa thuần chủng, thân cao hạt dài với thân thấp hạt tròn, viết sơ đồ từ P đến F2
Kí hiệu: thân cao (A) là trội hoàn toàn so với thân thấp (a). Hạt tròn (B) trội hoàn toàn so với hạt dài (b).
Pt/c: Thân cao, hạt dài (AAbb) x thân thấp, hạt tròn (aaBB):
GP: Ab aB
F1: AaBb (thân cao, hạt tròn)
F1 x F1: AaBb x AaBb
GF1: AB, Ab, aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2: Kiểu gen Kiểu hình
1AABB:2AABb:2AaBB:4AaBb = 9A-B- (thân cao, hạt tròn)
1AAbb:2Aabb = 3A-bb (thân cao, hạt dài)
1aaBB:2aaBb = 3aaB- (thân thấp, hạt tròn)
1aabb = 1aabb (thân thấp, hạt dài)
a.
Ở F1 có thấp, dài -> cây cao, tròn phải dị hợp về 2 cặp gen
P: AaBb x aabb
GP: 1AB : 1Ab : 1aB : 1ab x ab
F1: 1AaBb : 1Aabb : 1aaBb : 1aabb
(1 cao tròn : 1 thấp dài : 1 cao dài : 1 thấp tròn)
b.
P: AB/ab x AB/ab
GP: 1AB : 1ab x 1AB : 1ab
F1: 1AB/ab : 2AB/ab : 1ab/ab
(3 cao tròn : 1 thấp dài)
ở lúa, thân cao trội hoàn toàn so với thân thấp. P: thân cao dị hợp x thân thấp thu được F1 có tỉ lệ:
A. 1 cao: 1 thấp B. Toàn thấp. C. Toàn cao. D. 3 cao: 1 thấp