a)cho biết độ dài của bán kính trái đất và đường xích đạo.
b)nhận xét về hình dạng và kích thước của trái đất
Dựa vào hình 2, hãy cho biết độ dài bán kính và đường Xích đạo của Trái Đất.
- Độ dài bán kính Trái Đất là: 6.370 km.
- Độ dài đường xích đạo của Trái Đất: 40.076 km.
Dựa vào hình 2 (SGK trang 7), hãy cho biết độ dài bán kính và đường xích đạo của Trái Đất ?
Em mới học nên còn nhớ:
- Độ dài bán kính của Trái Đất là 6370 km
- Độ dài đường xích đạo của Trái Đất: 40 076 km
Mong thông tin trên có thể giúp đỡ anh Admin!
sap ad tự hỏi tự trl vậy, hay ad đang thí nghiệm.
độ dài bán kính là 6370 km
độ dài đường xích đạo là 40076 km
dựa vào hinh 2 hãy cho biết độ dài bán kính và đường xích đạo của trái đất địa lý trang7
Bán kính dài 6370km
Đường kính xích đạo dài: 40 076 km
Xác định được vị trí , hình dạng , kích thước (bán kính xích đạo , diện tích bề mặt) của trái đất .m? Kể tên và nêu thứ tự các hành tinh trong hệ mặt trời ?
Giải giúp mình với , please!
Trái đất năm ở vị trí thứ 3 theo thứ tự xa dần mặt trời
Trái đất có dạng hình cầu
b,bán kính:
Bán kính:6370 km
Xích đạo:40076 km
Diện tích:510000000 km vuông
=>Có kích thước rất lớn.
c,các tiểu hành tinh có trong hệ mặt trời:
-Hệ mặt trời bao gồm-Mặt Trời và 8 hành tinh khác:Trái Đất,Sao Thủy,Sao Kim,Sao Mộc,Sao Hỏa,Sao Thổ,Sao Thiên Vương,Sao Hải Vương.
tk
A, Hình dạng, kích thước của Trái Đất
a . Hình dạng
Trái đất có dạng hình cầu.
b.Kích thước
- Bán kính : 6370km
- Xích đạo : 40076 km
- Diện tích : 510 triệu km2
=> Kích thước rất lớn.
B. Hệ thống kinh, vĩ tuyến
a. Các khái niệm
- Kinh tuyến : Là những đường nối liền 2 điểm cực Bắc và cực Nam có độ dài bằng nhau
- Vĩ tuyến : Là những đường vuông góc với kinh tuyến có đặc điểm song song với nhau và độ dài nhỏ dần từ xích đạo về cực.
- Kinh tuyến gốc : Là kinh tuyến 0o đi qua đài thiên văn Grinuyt nước Anh.
-Vĩ tuyến gốc: là đường xích đạo, đánh số 0o.
- Kinh tuyến đông: những kinh tuyến nằm bên phải đường kinh tuyến gốc.
- Kinh tuyến Tây: những kinh tuyến nằm bên trái kinh tuyến gốc.
- Vĩ tuyến Bắc : những vĩ tuyến nằm từ Xích Đạo lên cực bắc.
- Vĩ tuyến Nam: những vĩ tuyến nằm từ Xích Đạo xuống cực Nam.
- Nửa cầu đông: Nửa cầu nằm bên phải vòng kinh tuyến 200T và 600Đ
- Nửa cầu tây: Nửa cầu nằm bên trái vòng kinh tuyến 200T và 600Đ
- Nửa cầu bắc: Nửa bề mặt địa cầu tính từ xích đạo lên cực bắc.
- Nửa cầu nam: Nửa bề mặt địa cầu tính từ xích đạo đến cực nam.
- Hệ Mặt trời bao gồm: Mặt trời và 8 hành tinh : sao Thủy, sao Kim, Trái Đất, sao Hỏa, sao Mộc, sao Thổ, Sao Thiên Vương, sao Hải Vương.
Một chiếc tàu thủy neo tại một điểm trên đường xích đạo. Hãy tính tốc độ góc và tốc độ dài của tàu đối với trục quay của Trái Đất . Biết bán kính của Trái Đất là 6400 km.
Bán kính của Trái Đất là: R = 6400 km = 6400000 m.
Trái đất quay một vòng quanh trục hết 24h → Chu kì quay của 1 điểm nằm trên đường xích đạo quanh trục Trái Đất là: T = 24h = 24.3600 = 86400 (s).
Tốc độ góc của tàu đối với trục quay của Trái Đất là:
Tốc độ dài của tàu đối với trục quay của Trái Đất là:
V = ω.R = 7,3.10-5. 6400000 = 467,2 m/s.
Một chiếc tàu thủy neo tại một điểm trên đường xích đạo. Hãy tính tốc độ góc và tốc độ dài của tàu đối với trục quay của Trái Đất. Biết bán kính của Trái Đất là 6400 km.
Chu kì quay của 1 điểm nằm trên đường xích đạo quanh trục Trái Đất là:
Xích đạo là một đường tròn lớn của Trái Đất có độ dài khoảng 40000km .Hãy tính bán kính của Trái Đất
Gọi R là bán kính của Trái Đất:
Ta có: 2πR = 40000(km) ⇒ R = 40000/2.3,14 ≈ 6369 (km)
Một chiếc tàu thủy neo tại một điểm trên đường xích đạo. Biết bán kính của Trái Đất là 6400 km. Xem chuyển động tự quay của Trái Đất quanh trục là đều với chu kì 24 h. Tốc độ góc và tốc độ dài của tàu đối với trục quay của Trái Đất lần lượt là
A. p/43200 rad/s và 4000p/27 m/s.
B. p/1800 rad/s và p/1800 m/s.
C. p/1800 rad/s và p/180 m/s.
D. p/21600 rad/s và 2000p/27 m/s.
Một chiếc tàu thủy neo tại một điểm trên đường xích đạo. Biết bán kính của Trái Đất là 6400 km. Xem chuyển động tự quay của Trái Đất quanh trục là đều với chu kì 24 h. Tốc độ góc và tốc độ dài của tàu đối với trục quay của Trái Đất lần lượt là
A. p/43200 rad/s và 4000p/27 m/s.
B. p/1800 rad/s và p/1800 m/s.
C. p/1800 rad/s và p/180 m/s.
D. p/21600 rad/s và 2000p/27 m/s.
Một chiếc tàu thủy neo tại một điểm trên đường xích đạo. Biết bán kính của Trái Đất là 6400 km. Xem chuyển động tự quay của Trái Đất quanh trục là đều với chu kì 24 h. Tốc độ góc và tốc độ dài của tàu đối với trục quay của Trái Đất lần lượt là
A. p/43200 rad/s và 4000p/27 m/s.
B. p/1800 rad/s và p/1800 m/s.
C. p/1800 rad/s và p/180 m/s.
D. p/21600 rad/s và 2000p/27 m/s