Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Buddy
Xem chi tiết
Vanh Nek
11 tháng 2 2023 lúc 19:41

1b

2d

3a

4c

Hà Quang Minh
8 tháng 10 2023 lúc 14:46

Tạm dịch: 

Mụn trứng cá là một bệnh lý về da, nó gây ra những nốt mụn nhỏ, màu đỏ trên mặt và lưng. Nó ảnh hưởng đến 70-80% thanh niên từ 12 đến 30. Có nhiều em nữ bị mụn trứng cá hơn các em nam. Đây không phải là một căn bệnh nguy hiểm nhưng những người trẻ tuổi đều muốn tránh nó.

Dưới đây là một số mẹo để chăm sóc da bị mụn.

- Đi ngủ sớm và ngủ đủ giấc.

- Ăn nhiều trái cây và rau quả, và ít thức ăn nhanh.

- Rửa mặt bằng xà phòng đặc biệt dành cho mụn trứng cá, nhưng không quá hai lần một ngày.

- Không chạm hoặc nặn mụn, đặc biệt là khi tay bạn bẩn.

- Nếu nó trở nên nghiêm trọng, hãy đến gặp bác sĩ.

Buddy
Xem chi tiết
Hà Quang Minh
8 tháng 10 2023 lúc 14:47

1. A

The first paragraph is mainly about what acne is.

(Đoạn văn đầu tiên chủ yếu nói về mụn trứng cá là gì.)

Thông tin: Đoạn văn có đề cập nhiều thông tin về mụn trứng cá (mụn trứng cá là gì, triệu chứng, ảnh hưởng,...)

2. C

Which statement is NOT correct about acne? => Acne affects more boys than girls.

(Câu nào KHÔNG ĐÚNG về mụn trứng cá? => Mụn trứng cá ảnh hưởng đến trẻ em trai nhiều hơn trẻ em gái.)

Thông tin: .... More girls have acne than boys.

(Nhiều bạn nữ bị mụn trứng cá hơn bạn nam.)

3. B

Most age group does acne affect the most? => 12 – 30

(Ở lứa tuổi nào thì mụn ảnh hưởng nhiều nhất? => 12 - 30)

Thông tin: ... It affects 70-80% of young people between 12 and 30.

(Nó ảnh hưởng đến 70-80% thanh niên từ 12 đến 30 tuổi.)

4. B

How should you wash your face? => With soap for acne.

(Bạn nên rửa mặt thế nào? => Với xà phòng trị mụn.)

Thông tin: Wash your face with special soap for acne, but no more than twice a day.

(Rửa mặt bằng xà phòng đặc biệt dành cho mụn trứng cá, nhưng không quá hai lần một ngày.)

5. A

What does the word “it” in the last sentence refer to? => acne

(Từ “it” ở câu cuối đề cập đến điều gì? => mụn trứng cá)

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
6 tháng 1 2019 lúc 13:42

Đáp án B

Particular (n) ~ specific fact: chi tiết, cụ thể

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 7 2018 lúc 10:11

Đáp án B

Dựa vào thông tin đầu đoạn 2 “The general incidence of continues to decline into… sudden increase in cold infections” → có thể suy ra rằng những thông tin này được đưa ra nhằm ủng hộ cho kết luận “Trẻ em lây nhiễm cảm lạnh cho bố mẹ của chúng”

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
4 tháng 4 2017 lúc 2:48

B

Điều nào sau đây là gần nhất với ý nghĩa của từ " particulars " trong dòng 2?

A. lỗi nhỏ

B. sự kiện cụ thể

C. sự phân biệt nhỏ

D. người cá nhân

" particulars " ~ specific facts: sự kiện cụ thể

Another critical factor that plays a part in susceptibility to colds is age. A study done by the University of Michigan School of Public Health revealed particulars that seem to hold true for the general population.

Một nhân tố khác quan trọng đóng góp một phần trong tính nhạy cảm với cảm lạnh là tuổi tác. Một nghiên cứu được thực hiện bởi Đại học Michigan Trường Y tế Công tiết lộ những dữ kiện cụ thể mà dường như đúng với dân số nói chung.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
1 tháng 3 2018 lúc 11:48

Đáp án D

Dựa vào câu “A study done by the University of

Michigan School of Public Health revealed particulars that seem to hold true for the general population”

→ tác giả tuyên bố rằng nghiên cứu được thảo luận trong đoạn văn là có liên quan đến toàn bộ dân số

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
29 tháng 9 2018 lúc 18:21

D

Tác giả nhận định gì về nghiên cứu được thảo luận trong đoạn văn?

A. Nó chứa nhiều mâu thuẫn

B. Nó chuyên ở trẻ em

C. Nó trái ngược với kết quả của các nghiên cứu trước đó trong lĩnh vực này

D. Kết quả của nó dường như là phù hợp với dân số nói chung.

Thông tin ở câu thứ 2 của bài:

A study done by the University of Michigan School of Public Health revealed particulars that seem to hold true for the general population.

Một nghiên cứu được thực hiện bởi Đại học Michigan Trường Y tế Công tiết lộ những dữ kiện cụ thể mà dường như đúng với dân số nói chung.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 9 2018 lúc 16:32

Đáp án B

Cramped (adj) ~ crowed (adj): chặt chội, đông đúc

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
21 tháng 5 2018 lúc 10:00

B

Từ "cramped" là gần nghĩa nhất với ________.

A. giá rẻ

B. đông đúc

C. buồn

D. đơn giản

"cramped" ~ “crowded”: đông đúc, chật chội

Lower income generally forces people to live in more cramped quarters: thu nhập thấp thường buộc người dân sống tại các khu chật chội hơn

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
28 tháng 5 2019 lúc 8:40

C

Mục đích chính của tác giả khi viết đoạn cuối cùng của đoạn văn là ________.

A. giải thích virus cảm lạnh được truyền như thế nào

B. chứng minh rằng một chế độ ăn uống nghèo nàn gây ra cảm lạnh

C. thảo luận về mối quan hệ giữa thu nhập và tần suất của cảm lạnh

D. thảo luận về phân phối thu nhập giữa những người trong nghiên cứu

Thông tin ở 2 câu đầu của đoạn cuối:

The study also found that economics plays an important role. As income increases, the frequency at which colds are reported in the family decreases.

Nghiên cứu cũng cho thấy rằng kinh tế đóng một vai trò quan trọng. Khi thu nhập tăng, tần suất của cảm lạnh được báo cáo trong các gia đình giảm.