Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo ngoài của bộ Ngỗng, bộ Gà, bộ Chim ưng, bộ Cú.
Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo ngoài của bộ Ngỗng, bộ Gà, bộ Chim ưng, bộ Cú.
Đặc điểm cấu tạo ngoài của bộ Ngỗng, bộ Gà, bộ Chim ưng, bộ Cú được so sánh ở bảng sau:
Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo ngoài của bộ Ngỗng, bộ Gà, bộ Chim ưng, bộ Cú.
Câu 1: Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo ngoài của bộ Ngồng, bộ Gà, bộ Chim ưng, bộ Cú.
so sánh đặc điểm cấu tạo ngoài của bộ ngỗng bộ gà bộ chim ưng bộ cú theo bảng
Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo ngoài của bộ Ngỗng, bộ Gà, bộ Chim ưng, bộ Cú
bn tham khao duong nick nay di, 2 bn kia cungx chi copy lai o day thoi,nen bn vao day tham khao cho nhanh nha,may bn nay tra loi dc co giao tick roi do
Câu hỏi của Nhok Lỳ - Sinh học lớp 7 | Học trực tuyến
Câu hỏi của trần quang nhật - Sinh học lớp 7 | Học trực tuyến
Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo ngoài của bộ Ngỗng, bộ Gà, bộ Chim ưng, bộ Cú.
Câu 1: Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo ngoài của bộ Ngỗng, bộ Gà, bộ Chim ưng, bộ Cú.
trình bày đặc điểm cấu tạo ngoài của bộ gà bộ ngỗng thích nghi với đời sống của chúng
Đặc điểm cấu tạo ngoài bộ gà, booj ngỗng thích nghi với đời sống.
Đặc điểm | Bộ Ngỗng | Bộ Gà |
Mỏ | Mỏ dài, rộng, dẹp, bờ mỏ có những tấm sừng ngang. | Mỏ ngắn, khỏe |
Cánh | Cánh không đặc sắc | Cánh ngắn, tròn |
Chân | Chân ngắn, có màng bơi rộng nối liền 3 ngón trước. | Chân to, móng cùn, con trống chân có cựa |
Đời sống | Bơi giỏi, bắt mồi dưới nước, đi lại vụng về trên cạn | Kiếm mồi bằng cách bới đất, ăn hạt, cỏ non, chân khớp, giun, thân mềm |
Đại diện | Vịt trời, mòng két | Gà, công |
Nêu những đặc điểm cấu tạo ngoài của bộ gà, bộ cú thích nghi với đời sống của chúng?
Câu 1: Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo ngoài của bộ Ngỗng, bộ Gà, bộ Chim ưng, bộ Cú.Câu 2: Đặc điểm chung của lớp Chim?Câu 3: Cho những ví dụ về các mặt lợi ích và tác hại của chim đối với con người.
Câu 1: Hãy so sánh đặc điểm cấu tạo ngoài của bộ Ngỗng, bộ Gà, bộ Chim ưng, bộ Cú.
Câu 2: Đặc điểm chung của lớp Chim?
Hướng dẫn trả lời:
Mành có lông vũ bao phủ, chi trước biến đổi thành cánh, có mỏ sừng, phổi có mạng ống khí và có túi khí tham gia vào hô hấp, tim có 4 ngăn, máu nuôi cơ thể là máu tươi, là động vật hằng nhiệt. Trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ.
Câu 3: Cho những ví dụ về các mặt lợi ích và tác hại của chim đối với con người.
Hướng dẫn trả lời:
Chim ăn các loại sâu bọ và gặm nhấm (hại nông, lâm nghiệp và gây bệnh dịch cho con người). Chim được chăn nuôi (gia cầm) cung cấp thực phẩm, làm cảnh. Chim có lông (vịt, ngan ngỗng) làm chăn, đệm hoặc làm đồ trang trí (lông đà điểu). Chim được huấn luyện để săn mồi (cốc đế, chim ưng, đại bàng), chim phục vụ du lịch, săn bắt (vịt trời, ngỗng trời, gà gô,...).
Chim có vai trò trong tự nhiên (vẹt ăn quả rụng phát tán cây rừng hoặc chim hút mật ăn mật hoa giúp cho sự thụ phấn cây...). Tuy nhiên có một số loài chim có hại cho kinh tế nông nghiệp như chim ăn quả, chim ăn hạt, chim ăn cá...
câu 2:
Mành có lông vũ bao phủ, chi trước biến đổi thành cánh, có mỏ sừng, phổi có mạng ống khí và có túi khí tham gia vào hô hấp, tim có 4 ngăn, máu nuôi cơ thể là máu tươi, là động vật hằng nhiệt. Trứng lớn có vỏ đá vôi, được ấp nở ra con nhờ thân nhiệt của chim bố mẹ.