Điền số liệu thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau:
Lớp Giáp xác có khoảng … loài.
A. 10 nghìn B. 20 nghìn C. 30 nghìn D. 40 nghìn
Điền số liệu thích hợp vào chỗ trống để hoàn thiện nghĩa của câu sau:
Lớp Giáp xác có khoảng … loài.
A. 10 nghìn B. 20 nghìn C. 30 nghìn D. 40 nghìn
Cho bảng số liệu:
TỐC ĐỘ TĂNG GDP CỦA MỘT SỐ NƯỚC ĐÔNG NAM Á, GIAI ĐOẠN 2010 – 2016
(Đơn vị: %)
Năm Quốc gia |
2010 |
2013 |
2015 |
2016 |
Brunây |
2,6 |
-2,1 |
-0,6 |
-2,5 |
Campuchia |
6,0 |
7,4 |
7,0 |
7,0 |
Malaixia |
7,0 |
4,7 |
5,0 |
4,2 |
Thái Lan |
7,5 |
2,7 |
2,9 |
3,2 |
Theo bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tốc độ tăng GDP của một số nước Đông Nam Á, giai đoạn 2010 – 2016?
A. Tốc độ tăng GDP của Brunây ở mức thấp và liên tục giảm.
B. Tốc độ tăng GDP của Campuchia ở mức cao và khá ổn định.
C. Tốc độ tăng GDP của Malaixia ở mức thấp và rất ổn định.
D. Tốc độ tăng GDP của Thái Lan ở mức cao và liên tục tăng
Đáp án B
Tốc độ tăng GDP của Campuchia ở mức cao và khá ổn định.
Cho bảng số liệu như câu 18:
Tính số phương sai của bảng số liệu là:
A. 279,78
B. 282,93
C. 278,31
D. Đáp án khác
Chọn A.
Dựa vào bảng phân bố tần số; tần suất ghép lớn như câu 12 ta tính được phương sai của dãy số liệu là:
Cho bảng số liệu:
Nhận xét nào chưa đúng về bảng số liệu trên
A. Nhiệt độ trung bình tháng 1 có sự chênh lệnh lớn giữa hai miền Bắc và Nam
B. Nhiệt độ trung bình tháng 7 cao nhất ở miền Trung
C. Nhiệt độ trung bình tháng 1, tháng 7 và trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam
D. Biên độ nhiệt năm giảm dần từ Bắc vào Nam
Dựa vào bảng số liệu đã cho, dễ nhận thấy
- Nhiệt độ trung bình tháng 1 tăng dần từ Bắc vào Nam
- Nhiệt độ trung bình năm cũng tăng dần từ Bắc vào Nam
- Nhiệt độ trung bình tháng 7 cao nhất ở miền Trung, 2 miền Bắc - Nam có nhiệt độ thấp hơn
=> nhận xét Nhiệt độ trung bình tháng 1, tháng 7 và trung bình năm tăng dần từ Bắc vào Nam là chưa đúng => Chọn đáp án C
Cho bảng số liệu sau:
Nhận xét nào sau đây đúng với bảng số liệu trên?
A. Tỉ suất tử thô luôn lớn hơn tỉ suất sinh thô
B. Tỉ suất sinh thô giảm nhiều hơn tỉ suất tử thô
C. Tỉ suất sinh thô và tỉ suất tử thô của Hoa Kì đều tăng
D. Tỉ suất tử thô có tốc độ giảm nhanh hơn tỉ suất sinh thô
Cho bảng số liệu:
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A. Chỉ số HDI của tất cả các nước đều tăng
B. Chỉ số HDI của các nước có sự thay đổi
C. Các nước phát triển có chỉ số HDI cao
D. Các nước đang phát triển chỉ số HDI còn thấp
Giải thích : Qua bảng số liệu trên, ta có nhận xét sau:
- Nhìn chung, tất cả các nước đều có chỉ số HDI tăng (trừ Nhật Bản – giảm nhẹ).
- Các nước phát triển có chỉ số HDI cao và nước đang phát triển có chỉ số HDI thấp.
Đáp án: A
Cho bảng số liệu sau:
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A. Tỉ lệ dân số châu Phi và châu Á có xu hướng tăng, trong đó nhiều nhất thuộc về châu Á.
B. Dân số châu Mĩ tăng từ 13,4% năm 1985 lên 14% năm 2000 nhưng đến 2005 giảm xuống còn 13,7%.
C. Tỉ trọng dân số châu Âu có xu hướng giảm mạnh từ 14,6% năm 1985 xuống 11,4% năm 2005.
D. Châu Đại Dương là châu lục duy nhất dân số không thay đổi, giữ ở mức 0,5%.
Đáp án A
- Công thức: Tỉ lệ dân số tăng lên = Tỉ lệ dân số năm cuối – Tỉ lệ dân số năm gốc (đơn vị: %).
- Từ công thức trên, ta tính được:
+ Châu Phi tăng thêm 2,3%.
+ Châu Mĩ tăng thêm 0,3%.
+ Châu Á tăng thêm 0,6%.
+ Châu Âu giảm 3,2%.
+ Châu Đại Dương ổn định, không tăng và không giảm.
Như vậy:
- châu Phi tăng nhiều nhất, tiếp đến là châu Á, châu Mĩ. Trong khi đó châu Âu có tỉ trọng giảm và châu Đại Dương không có sự thay đổi.
- Tỉ trọng của châu Á là lớn nhất (60,6% - 2005), đứng thứ 2 là châu Phi, tiếp đến là châu Mĩ, châu Âu và cuối cùng chiếm tỉ trọng nhỏ nhất là châu Đại Dương.
Kết luận: Châu Á tăng nhiều nhất là sai nên ý A là không đúng.
Cho bảng số liệu sau:
Qua bảng số liệu trên nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Vùng Đồng bằng sông Hồng có diện tích lớn nhất trong các vùng
B. Tây Nguyên là vùng có mật độ dân số thấp nhất
C. Mật độ dân số cao nhất là vùng Đông Nam Bộ
D. Dân số vùng Đồng bằng sông Cửu Long đứng đầu cả nước
Cho bảng số liệu sau:
Nhận định nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên?
A. Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ có GDP bình quân đầu người cao nhất.
B. Liên Minh châu Âu có GDP bình quân đầu người thấp nhất.
C. Hiệp hội các nước Đông Nam Á có số dân đứng thứ nhất và GDP đứng thứ 3.
D. Các khu vực có số dân, GDP không đồng đều giữa các khu vực.
Đáp án B
Cần tìm ra các phương án đúng để biết được phương án không đúng.
Nhìn vào bảng có thể nhận thấy số dân, GDP không đồng đều giữa các khu vực, như vậy ý D đúng.
Sắp xếp Số dân theo thứ tự giảm dần: Hiệp hội các nước Đông Nam Á, Liên Minh châu Âu, Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ. GDP theo thứ tự giảm dần: Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ., Liên Minh châu Âu, Hiệp hội các nước Đông Nam Á nên ý C đúng.
Tính GDP bình quân đầu người:
- Công thức: GDP bình quân đầu người = GDP : người (đơn vị: USD/người).
- Từ công thức trên, tính được kết quả sau:
+ Hiệp ước tự do thương mại Bắc Mĩ: 42278 USD/người (cao nhất).
+ Liên Minh châu Âu: 35000 USD/người.
+ Hiệp hội các nước Đông Nam Á: 29995 USD/người (thấp nhất).
Như vậy ý A đúng và ý B sai.
Cho bảng số liệu:
Nhận xét nào sau đây không đúng với bảng số liệu trên là
A. càng vào Nam, nhiệt độ trung bình năm càng tăng
B. vào tháng 1, vĩ độ càng tăng thì nhiệt độ trung bình càng giảm
C. nhiệt độ trung bình tháng 1 và tháng 7 ở các nơi thay đổi theo cùng quy luật.
D. vào tháng 7 nhiệt độ trung bình các nơi đều cao hơn tháng 1
Dựa vào bảng số liệu đã cho, nhận xét thấy nhiệt độ trung bình tháng 1 tăng dần từ Bắc vào Nam, nhiệt độ trung bình tháng 7 lại cao nhất ở miền Trung, thấp hơn ở miền Bắc và miền Nam
=> nhận xét nhiệt độ trung bình tháng 1 và tháng 7 ở các nơi thay đổi theo cùng quy luật là không đúng
=> Chọn đáp án C