Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
mylyyyy
Xem chi tiết
ngAsnh
5 tháng 9 2021 lúc 8:38

a) - Phép lai 1 : 

TH1 : P: \(\dfrac{AB}{ab}\times\dfrac{AB}{ab}\)

  F1: \(3\dfrac{AB}{ab}:1\dfrac{ab}{ab}\)

TH2 : P \(\dfrac{AB}{ab}\times\dfrac{Ab}{aB}\)

 F1 :\(1\dfrac{AB}{Ab}:1\dfrac{AB}{aB}:1\dfrac{Ab}{ab}:1\dfrac{aB}{ab}\)

TH3 P: \(\dfrac{Ab}{aB}\times\dfrac{Ab}{aB}\)

 F1: \(1\dfrac{Ab}{Ab}:2\dfrac{Ab}{aB}:1\dfrac{aB}{aB}\)

- Phép lai 2 : P: AaBb    x     AaBb

 F1: 1AABB : 2 AaBB : 2AABb : 4AaBb

       1AAbb  : 2 Aabb

       1 aaBB : 2 aaBb

       1aabb

b) - Phép lai 1: \(\dfrac{AB}{ab};\dfrac{AB}{aB};\dfrac{AB}{Ab};\dfrac{AB}{ab};\dfrac{Ab}{aB}\)

- Phép lai 2: AABB ; AaBB; AABb; AaBb

Linh Linh
Xem chi tiết
Bằng Nguyễn Phương
Xem chi tiết
Bằng Nguyễn Phương
Xem chi tiết
Bằng Nguyễn Phương
Xem chi tiết
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
22 tháng 9 2017 lúc 3:22

Chọn A.

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
15 tháng 9 2019 lúc 8:10

Chọn A.

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
12 tháng 6 2019 lúc 7:31

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
3 tháng 11 2019 lúc 9:50

Đáp án A

- Trường hợp 1: Hai gen (A, a) và (B, b) cùng nằm trên một cặp nhiễm sắc thể tương đồng.

- Trường hợp 2: Hai gen (A, a) và (B, b) nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể tương đồng khác nhau.

I. Tỉ lệ các giao tử tạo ra ở hai trường hợp luôn giống nhau. à sai

II. Số kiểu gen quy định kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp đều bằng nhau. à sai

III. Số loại giao tử tạo ra ở hai trường hợp đều bằng nhau. à đúng

IV. Tỉ lệ kiểu hình trội về 2 tính trạng ở hai trường hợp là 9/16 nếu tần số hoán vị gen là 50%. à đúng

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
30 tháng 8 2019 lúc 4:04

Chọn đáp án D

Cả 4 phát biểu đều đúng

- I đúng. AaBbDdEe giảm phân cho 24 = 16 loại giao tử

Cơ thể AabbDdee giảm phân cho 22 = 4 loại giao tử

à Số kiểu tổ hợp giao tử = 16 x 4 = 64 kiểu

- II đúng. AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee)
à Loại cá thể có kiểu gen đồng hợp lặn về 4 cặp gen (aabbddee) có tỉ lệ là:
= 1 4 x 1 2 x 1 4 x 1 2 = 1 64

- III đúng vì ở phép lai này, đời con luôn có kiểu hình D-. Do đó loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn gồm các kiểu gồm các kí hiệu là:

A-B-ddee + A-bbD-ee + A-bbddE- + aaD-D-ee + aaB-ddE- + aabbD-E-

AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa x Aa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee). Theo đó:

A-B-ddee có tỉ lệ = 3/4 x 1/2 x 1/4 x 1/2 = 3/64

A-bbD-ee có tỉ lệ = 3/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 = 9/64

A-bbddE- có tỉ lệ = 3/4 x 1/2 x 1/4 x 1/2 = 3/64

aaB-D-ee có tỉ lệ = 1/4 x 1/2 x 3/4 x 1/2 = 3/64

aaB-ddE- có tỉ lệ = 1/4 x 1/2 x 1/4 x 1/2 = 1/64

aabbD-E- có tỉ lệ = 1/4x1/2x3/4x1/2 = 3/64

à Loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ
3 64 + 9 64 + 3 64 + 3 64 + 1 64 + 3 64 = 22 64 = 11 32

- IV đúng vì AaBbDdEe x AabbDdee = (Aa xAa)(Bb x bb)(Dd x Dd)(Ee x ee). Theo đó

   Aa x Aa sẽ cho đời con có kiểu hình A- với 2 loại kiểu gen quy định là AA và Aa

   Bb x bb sẽ cho đời con có kiểu hình bb với 1 loại kiểu gen quy định là bb

   Dd x Dd sẽ cho đời con có kiểu hình D- với 2 loại kiểu gen quy định là DD và Dd

   Ee x ee sẽ cho đời con có kiểu hình E- với 1 loại kiểu gen quy định là Ee

à Loại kiểu hình A-bbD-E- sẽ có số loại kiểu gen quy định = 2x1x2x1=4 loại kiểu gen