Cho a(g) kim loại m tác dụng hết với Cl2 thu được 4,944a(g) muối clorua .Xác định kim loại m và giải thích : A.Mg B.Al C.Fe D.Zn
Cho 6,5 g kim loại M tác dụng hết với oxi thu được 8,1 g oxit MO.M là chất nào trong số các kim loại sau
A.Cu. B.Al. C.Fe. D.Zn
cho m (gam) kim loại X tác dụng vừa đủ với 7,81 gam khí Cl2 thu được 14,05943 (g) Muối clorua với hiệu suất 95%.
a) Xác định Ntử khối trung bình của X và tính m (Câu này mik làm r là 63,54 )
b) Kim loại X có 2 đồng vị, A1X và A2X, tổng số các hạt trong 2 nguyên tử đồng vị là 186, hiệu số hạt không mang điện của A1X và A2X bằng 2. Một hỗn hợp có 3600 nguyên tử X nếu ta thêm vào hỗn hợp này 400 nguyên tử của đồng vị A1X thì %A2X trong hỗn hợp sau ít hơn hỗn hợp đầu là 7,3%. Xác định số proton của X và số khối của 2 đồng vị.
Đừng chép mạng r vào đây mà paste nha
Cho 1 luồng khí Cl2 dư tác dụng với 9,2 g kim loại thu được 23,4 g muối clorua của kim loại hóa trị I. Tìm tên kim loại trên.
Gọi kim loại cần tìm là R
$2R + Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2RCl$
Theo PTHH :
$n_R = n_{RCl}$
$\Rightarrow \dfrac{9,2}{R} = \dfrac{23,4}{R + 35,5}$
$\Rightarrow R = 23(Natri)$
Vậy kim loại cần tìm là Natri
cho 2,24g kim loại M ( chưa biết hóa trị ) tác dụng vừa đủ với Cl₂ , thu được 6,5g muối clorua kim loại. Xác định tên kim loại M.
Gọi n là hóa trị của M
$2M + nCl_2 \xrightarrow{t^o} 2MCl_n$
Theo PTHH :
$n_{M} = n_{MCl_n}$
$\Rightarrow \dfrac{2,24}{M} = \dfrac{6,5}{M + 35,5n}$
$\Rightarrow M = \dfrac{56}{3}n$
Với n = 3 thì M = 56(Fe)
Vậy M là Sắt
Cho 10,8 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với khí Cl2 dư thu được 53,4 gam muối clorua. Kim loại M là
A. Mg
B. Al
C. Fe
D. Zn
=> kim loại là Al (M=27; n=3)
Đáp án B
Cho 10,8 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với khí Cl2 dư thu được 53,4 gam muối clorua. Kim loại M là
A. Mg
B. Al
C. Fe
D. Zn
Đáp án B
Gọi n là hóa trị của M.
2M + nCl2 → 2MCln
Theo pt, nM = nmuối => => M = 9n
n = 1 => M = 9 (loại)
n = 2 => M = 18 (loại)
n = 3 => M = 27 (Al)
Cho 10,8 gam kim loại M tác dụng hoàn toàn với khí Cl2 dư thu được 53,4 gam muối clorua. Kim loại M là
A. Mg
B. Al
C. Fe
D. Zn
\(M + 2HCl \to MCl_2 + H_2\\ n_M = n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)\\ \Rightarrow M = \dfrac{5,6}{0,1} = 56(Fe)\\ \)
Vậy M là kim loại Fe
\(n_{FeCl_2} = n_{H_2} = 0,1(mol)\\ m_{FeCl_2} = 0,1.127 = 12,7(gam)\\ m_{dd\ sau\ pư} =m_{Fe} + m_{dd\ HCl} -m_{H_2} = 5,6 + 94,6 -0,1.2 = 100(gam)\\ C\%_{FeCl_2} = \dfrac{12,7}{100}.100\% = 12,7\%\)
cho M (g) kim loại A tác dụng hết với khí CL2 thu được 16.25(g) muối mặt khác cho M (g) kim loại A tác dụng hết với dung dịch HCL thì thu được 2.24 l hidro (đktc) .Tìm kim loại A