Trong thiên nhiên, silic có 3 đồng vị là 28Si (92,23%); 29Si (4,67%) và 30Si (3,1%) với các nguyên tử khối tương ứng là 27,977; 28,976 và 29,974. Hãy tính nguyên tử khối trung bình của Si.
giúp em với ạa
Trong tự nhiên, Si có 3 đồng vị. Trong đó, đồng vị 28Si chiếm 92,23%, đồng vị 29Si chiếm 4,67%, còn lại là đồng vị 30Si.
a. Tính nguyên tử khối trung bình của Si.
b. Xác định số đồng vị 28Si và đồng vị thứ 3, khi có 15 đồng vị 29Si.
Trong tự nhiên oxi có 3 đồng vị là 16O, 17O, 18O ; còn silic có 3 đồng vị là 28Si, 29Si, 30Si. Số loại phân tử SiO2 tối đa có thể tạo thành từ các đồng vị trên là
A. 6.
B. 12.
C. 9.
D. 18.
Đáp án D
Có 3 cách chọn nguyên tử Si
Có 6 cách chọn cho cặp O-O
(16O-16O, 16O-17O, 16O-18O, 17O-17O, 17O-18O, 18O-18O)
Vậy có 6.3 = 18 loại phân tử SiO2
trong tự nhiên silic tồn tại 3 đồng vị si 28 si29 si30 trong đó si28 chiếm 92,23 nguyên tử khối trung bình của si là 28,109 tính % số nguyên tử của 2 đồng vị còn lại tính số nguyên tử 29si có trong 3 gam sio2
trong tự nhiên Silic(z=14) tồn tại dưới ba dạng đồng vị, 28Si(92.23%), 29Si(4.67%), 30Si(3.10%).
a/ tính nguyên tử khối trung bình Silic
b)So nguyên tu dong vi cua 29Si khi co 5000 nguyên tu dong vi 28Si
c)tinh ham luong 29Si trong hop chat axit Silicic H2SiO3
_M(tb) = (28*92.23 + 29*4.67 + 30*3.1) / 100 ≈ 28.1 (g)
Vậy nguyên tử khối trung bình của Si là 28.1(g)
Trong tự nhiên Si có ba đồng vị bền 2814Si chiếm 92,23%, 2914Si chiếm 4,67% còn lại là 3014Si.P
hần trăm khối lượng của 2914Si trong Na2SiO3 là
(Biết Na = 23 , O = 16):
A. 2,2018%
B. 1,1091%
C. 1,8143%
D. 2,1024%
Đáp án B
• Phần trăm 30Si trong tự nhiên là
100% - 93,23% - 4,67% = 3,1%
Khối lượng nguyên tử Si trung bình là:
MSi = 28 x 0,9223 + 29 x 0,0467 + 30 x 0,031
= 28,6307
→ Phần trăm khối lượng của 29Si trong Na2SiO3 là
ở trạng thái tự nhiên silic chiếm 92,23% \(^{^{ }28}Si\), 4,67% đồng vị \(^{29}Si\) và còn lại là đồng vị \(^{30}Si\) với các nguyên tử khối trung bình tương ứng 27,977 ; 28,976 và 29,974. Tính nguyên tử khối trung bình của Silic
Nguyên tử khối trung bình của Silic :
( 92.23*27.977+ 4.67*28.976 + 3.1*29.974)/100= 28.08
Nguyên tố X có 3 đồng vị là X1 chiếm 92,23%; X2 chiếm 4,67%. Tổng số khối của 3 đồng vị bằng 87. Số nơtron trong X2 nhiều hơn X1 1 hạt. Khối lƣợng nguyên tử trung bình của X là 28,0855 đvc. a. Hãy tìm X1, X2 và X3. b. Nếu trong X1 có số proton bằng số nơtron. Hãy tìm số nơtron trong nguyên tử của mỗi đồng vị.
Tổng số khối 3 đồng vị X1,X2,X3 là 87 nên ta có pt:
\(A_{X1}+A_{X2}+A_{X3}=87\left(1\right)\)
Vì X2 có nhiều hơn X1 là 1 hạt notron, nên ta có pt:
\(N_{X2}-N_{X1}=1\\ \Leftrightarrow A_{X2}-A_{X1}=1\left(2\right)\)
Mặt khác, khối lượng nguyên tử trung bình là 28,0855 đ.v.C nên ta có pt:
\(\dfrac{A_{X1}.92,23\%+A_{X2}.4,67\%+A_{X3}.3,1\%}{100\%}=28,0855\left(đ.v.C\right)\left(3\right)\)
Từ (1), (2), (3) ta lập được hệ 3pt và giải tìm nghiệm được:
\(\left\{{}\begin{matrix}A_{X1}\approx28\left(đ.v.C\right)\\A_{X2}\approx29\left(đ.v.C\right)\\A_{X3}\approx30\left(đ.v.C\right)\end{matrix}\right.\)
\(b.\left\{{}\begin{matrix}P_{X1}+N_{X1}=28\\P_{X1}=N_{X1}\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}P_{X1}=14\\N_{X1}=14\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow N_{X2}=29-14=15\left(hạt\right)\\ N_{X3}=30-14=16\left(hạt\right)\)
Nguyên tố X có
3 đồng vị là X1 ( 92,23% ), X2 ( 4,67% ), X3 ( 3,10% ). Tổng số khối của 3 đồng vị là 87. Số
nơtron trong X2 nhiều hơn trong X1 là 1 hạt . nguyên tử khối trung bình của X là Ax = 28,055
a/ Hãy tìm X1, X2, X3
b/ Nếu trong X1 có số proton bằng số nơtron. Tìm số nơtron trong nguyên tử của mỗi đồng vị.
Trong thiên nhiên, hiđro có 3 đồng vị với số khối lần lượt là 1, 2, 3 và oxi có 3 đồng vị có số khối lần lượt là 16, 17, 18. Số loại phân tử H2O tối đa có thể hình thành từ các đồng vị trên là:
A. 12
B. 27
C. 18
D. 24
Số phân tử nước là: 3 ( 3 + C 3 2 ) = 18 phân tử
Đáp án C