Cho 6,9 gam một kim loại kiềm vào 200ml dung dịch HCl thu được 3,36 lít khí H2 (dktc) và dung dịch X vào 100ml dung dịch AlCl3 1M thì thu được 5,46 gam kết tủa. Xác định kim loại kiềm và nồng độ mol của dung dịch HCl.
cho 6,9 gam 1 kim loại kiềm vào 200ml dung dịch HCL thu đc 3,36 lít H2(đktc) và dung dịch X. Cho dung dịch X vào 100ml dung dịch ALCL3 1M thì thu đc 5,46 gam kết tủa . Xác định kim loại kiềm và nồng độ mol/lít của dung dịch HCL
Khi cho kiềm vào dd axit thì axit p/ư tr
R+ HCl-----> RCl+ 1/2H2↑(1)
(Vì tạo kết tủa mà muối clorua k p/ư HCl=> kiềm R dư axit hết R p/ư với nc=>kết tủa là Al(OH)3 )
R(dư)+ H2O -----> ROH+ 1/2H2↑(2)
3ROH+ AlCl3 -----> 3RCl+ Al(OH)3↓(3)
nAl(OH)3=0.07 mol
nH2=0.15 mol
Theo(3) nROH=3nAl(OH)3=0.21 mol (*)
Theo(2) nH2=1/2nROH=1/2nR=0.105 mol
=>nH2(1)=0.15-0.105=0.045 mol
Theo(1) nR=nHCl=2 nH2=0.09 mol (**)
Do đó ΣnR=0.21(*)+0.09=0.3 mol
=>MR=6.9/0.3=23=> R là kiềm Na
(**)=>CmHCl=0.09/0.2=0.45M
Hòa tan hoàn toàn 42,6 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ có tỉ lệ mol tương ứng là 5:4 vào 500 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 17,472 lít khí (đktc)
a. Xác định thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong X.
b. Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Y, tính thể tích khí CO2 (đktc) cần dùng để thu được lượng kết tủa lớn nhất.
nH2 = 0.115 (mol)
2A + 2nH2O => 2A(OH)n + nH2
0.23/n__________________0.115
MA = 8.97/0.23/n = 39n
BL : n = 1 => A = 39
A là : Kali
mKOH = 0.23*56 =12.88 (g)
mdd thu được = 8.97 + 100 - 0.115*2 = 108.74(g)
C% KOH = 12.88/108.74 *100% = 11.84(g)
c)
nCO2 = 3.36/22.4 = 0.15 (mol)
nKOH / nCO2 = 0.23/0.15 = 1.53
=> tạo ra 2 muối
Đặt :
nK2CO3 = a (mol)
nKHCO3 = b (mol)
2KOH + CO2 => K2CO3 + H2O
KOH + CO2 => KHCO3
nKOH = 2a + b = 0.23
nCO2 = a +b = 0.15
=>a = 0.08
b = 0.07
mK2CO3 = 0.08*138 = 11.04 (g)
mKHCO3 = 100* 0.07 = 7 (g)
Hòa tan hoàn toàn 2.7 gam một kim loại A nhóm IIIA vào 200ml HCl vừa đủ thu được dung dịch X và 3,36 lít khí (đktc). Xác định tên kim loại A và nồng độ mol/l dung dịch X. Giúp mình với ạ cám mơn nhiều
nH2 = 3,36/22,4 = 0,15 (mol)
PTHH: 2R + 6HCl -> 2RCl3 + 3H2
nR = nRCl3 = 0,15 : 2/3 = 0,1 (mol)
M(R) = 2,7/0,1 = 27 (g/mol)
=> R là Al
CMAlCl3 = 0,1/0,2 = 0,5M
Ta có :
2Al + 6HCl ---> 2ACl3 + 3H2
nH2 = 0,15 mol
=> nAl = 0,1 mol
=> M = 2,7/0,1 = 27
=> ĐÓ là Al
nACl3 = 2/3nH2 = 0,1 mol
Cm = n/V = 0,1 / 0,2 = 0,5M
Hòa tan hoàn toàn 42,6 gam hỗn hợp X gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4 vào 500 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch Y và 17,472 lít khí (đktc).
a) Xác định thành phần % về khối lượng mỗi kim loại trong X.
b) Dẫn từ từ khí CO2 vào dung dịch Y, tính thể tích khí CO2 (đktc) cần dùng để thu được lượng kết tủa lớn nhất.
Hòa tan hết 4,35 gam hổn hợp gồm Al và hai kim loại kiềm ở 2 chu kì liên tiếp vào nước dư thu được dung dịch X và 3,92 lít H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch X đến khi khối lượng kết tủa lớn nhất thì thu được 3,9 gam kết tủa. Hai kim loại kiềm trong hỗn hợp ban đầu là
A. Na, K
B. Rb, Cs
C. K, Rb
D. Li, Na
Cho m gam kim loại kiềm vào nước thu được 500 ml dung dịch A và 1,12 lít khí H 2 (đktc). Nồng độ mol/lít của dung dịch A là
A. 0,20M
B. 0,40M
C. 0,10M
D. 0,05M
Hoà tan hết hỗn hợp gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ trong nước được dung dịch A và có 1,12 lít H2 bay ra (ở đktc). Cho dung dịch chứa 0,03 mol AlCl3 vào dung dịch A. Khối lượng kết tủa thu được là
A. 0,78 gam.
B. 0,81 gam
C. 1,56 gam.
D. 2,34 gam.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ vào nước thu được 3,36 lít khí (đktc) và dung dịch X. Thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần để trung hòa dung dịch X là:
A. 15ml
B. 150ml
C. 300ml
D. 30ml
Đáp án B
nOH-= 2nH2= 0,3 mol
VHCl= 0,3:2= 0,15 lít