Bài 1: Trong 800ml của 1 dd có chứa 8g NaOH.
a) Tính \(C_M\) của dd.
b) Phải thêm bao nhiêu ml H2O và 200ml dd này để được dd NaOH 0.1 M.
B2 : Trình bày cách pha chế:
a) 150g CuSO4 2% từ dd CuSO4 20%
b) 250ml NaOH 0.5 M từ dd NaOH 2M
Câu 1 : giải bằng 2 cách ( phương pháp đại số và phương pháp đường chéo ) cần phải trộn dung dịch NaOH 10% theo tỉ lệ thế nào để được dd NaOH 8%.
Câu 2: giải bằng 2 cách ( như câu 1)phải trộn dd HCl 0.2M với dd HCl 0.8M theo tỉ lệ thể tích như thế nào để được dd HCl 0.5M
Câu 3: giải bằng 2 cách(như câu 1)cần bao nhiêu ml dd NaOH 3% (d=1,05 g/ml)và bao nhiêu ml dd NaOH 10%(d=1,12g/ml)để pha được 2 lít dd NaOH 8%(d=1,1g/ml)
Câu 4: giải bằng hai cách (như câu 1)để điều chế được 560g dd CuSO4 16% cần lấy bao nhiêu gam tinh thể CuSO4 8% và bao nhiêu gam tinh thể CuSO4.5 H2O
Câu 5: Hòa tan x gam K vào 150 g dd KOH 10% khi phản ứng xong được dd mới có nồng độ là 13,4 % . Tính x
Câu 3
Gọi V1,V2 lần lượt là thể tích của dd NaOH 3% và dd NaOH
10% cần dùng để pha chế dd NaOH 8%
Khối lượng dd NaOH 3% là 1,05.V1 (g)
- - > số mol của NaOH 3% là nNaOH = 1,05.V1.3/(100.40)
khối lượng dd NaOH 10% là 1,12.V2(g)
- - > Số mol của NaOH 10% là nNaOH = 1,12.V2.10/(100.40)
Khối lượng dd NaOH 8% là 2.1,11 = 2200(g)
- -> Số mol của NaOH 8% tạo thành là nNaOH
=2200.8/(100.40) = 4,4mol
Ta có hệ phương trình
{1,05V1 + 1,12V2 = 2200
{1,05.V1.3/(100.40) + 1,12.V2.10/(100.40) = 4,4
giải hệ này ta được
V1 = 598,6 (ml) ~0,6 (l)
V2 = 1403,06(ml) ~ 1,4 (l)
\(n_{CuO}=\dfrac{28}{80}=0,35\left(mol\right)\)
\(n_{Cu}=\dfrac{24}{64}=0,375\left(mol\right)\)
CuO + H2 \(\rightarrow\) Cu + H2O
de: 0,375\(\rightarrow\) 0,375
\(m_{H_2O}=18.0,375=6,75g\)
B1 : Cần lấy bao nhiêu (g) ttCuSO4.5H2O và bao nhiêu (g) dd CuSO4 4% để pha chế đc 600g dd CuSO4 14%???
B2 : a là dd NaOH 4% có m=120g.
a/ cần pha thêm vào dd a bao nhiêu (g) dd NaOH 15% để đc dd NaOH 12%
b/ cần thêm vào a bao nhiêu (g) NaOH để đc dd NaOH 12%
c/ làm bay hơi nước của dd a cx thu đc dd NaOH 12%. Tính m nước bay hơi.
Câu 1:
Gọi số \(\left(g\right)\) tinh thể \(CuSO_4\cdot5H_2O\) là \(x\left(g\right)\left(0< x< 600\right)\)
Số \(\left(g\right)\) dung dịch \(CuSO_4\text{ }4\%\) là \(y\left(g\right)\left(0< y< 600\right)\)
\(\Rightarrow n_{CuSO_4\cdot5H_2O}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{x}{250}=0,004x\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CuSO_4\text{ }trong\text{ }CuSO_4\cdot5H_2O}=n\cdot M=0,004x\cdot160=0,64x\left(g\right)\\ m_{CuSO_4\text{ }trong\text{ }d^2\text{ }4\%}=\dfrac{C\%\cdot m_{d^2}}{100}=\dfrac{4\cdot y}{100}=0,04y\left(mol\right)\\ m_{CuSO_4\text{ }trong\text{ }d^2\text{ }14\%}=\dfrac{C\%\cdot m_{d^2}}{100}=\dfrac{600\cdot14}{100}=84\left(g\right)\)
Ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=600\\0,64x+0,04y=84\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=100\\y=500\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{CuSO_4\cdot5H_2O}=100\left(g\right)\\ m_{CuSO_4\text{ }trong\text{ }d^2\text{ }4\%}=500\left(g\right)\)
Câu 2:
a) Gọi số \(\left(g\right)\) dung dịch \(NaOH\text{ }15\%\) là \(x\left(g\right)\left(x>0\right)\)
\(\Rightarrow m_{d^2\text{ }NaOH\text{ }12\%}=x+120\left(g\right)\\ \Rightarrow m_{NaOH\text{ }trong\text{ }d^2\text{ }12\%}=\dfrac{C\%\cdot m_{d^2}}{100}=\dfrac{12\left(x+120\right)}{100}=\dfrac{3\left(x+120\right)}{25}\\ m_{NaOH\text{ }trong\text{ }d^2\text{ }15\%}=\dfrac{C\%\cdot m_{d^2}}{100}=\dfrac{15\cdot x}{100}=\dfrac{3x}{20}\left(g\right)\\ m_{NaOH\text{ }trong\text{ }d^2\text{ }4\%}=\dfrac{C\%\cdot m_{d^2}}{100}=\dfrac{120\cdot4}{100}=4,8\left(g\right)\)
\(\text{Ta có : }\dfrac{3x}{20}+4,8=\dfrac{3\left(x+120\right)}{25}\\ \Leftrightarrow15x+480=12\left(x+120\right)\\ \Leftrightarrow15x+480=12x+1440\\ \Leftrightarrow3x=960\\ \Leftrightarrow x=320\)
\(\Rightarrow m_{d^2\text{ }NaOH\text{ }12\%}=320\left(g\right)\)
b;c Tương tự.
Bài 2: Từ các chất: CaO, Na2CO3 và H2O, viết PTHH điều chế dd NaOH. Bài 3: Từ những chất: Na2O, BaO, H2O, dd CuSO4, dd FeCl2, viết các PTHH điều chế: a)Dd NaOH. b)Dd Ba(OH)2. c)BaSO4. d)Cu(OH)2. e)Fe(OH)2
Bài 2:
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(Ca\left(OH\right)_2+Na_2CO_3\rightarrow CaCO_3\downarrow+2NaOH\)
Bài 3
a)
\(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\)
b)
\(BaO+H_2O\rightarrow Ba\left(OH\right)_2\)
c)
\(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Na_2SO_4+Cu\left(OH\right)_2\downarrow\)
\(Na_2SO_4+Ba\left(OH\right)_2\rightarrow BaSO_4\downarrow+2NaOH\)
d)
\(2NaOH+CuSO_4\rightarrow Cu\left(OH\right)_2\downarrow+Na_2SO_4\)
e)
\(FeCl_2+2NaOH\rightarrow Fe\left(OH\right)_2\downarrow+2NaCl\)
Bài 1: Từ cc chất: Fe, Cu(OH)2, HCl, Na2CO3, hãy viết các PTHH điều chế: a)Dd FeCl2. b)Dd CuCl2. c)Khí CO2. d)Cu kim loại. Bài 2: Từ các chất: CaO, Na2CO3 và H2O, viết PTHH điều chế dd NaOH. Bài 3: Từ những chất: Na2O, BaO, H2O, dd CuSO4, dd FeCl2, viết các PTHH điều chế: a)Dd NaOH. b)Dd Ba(OH)2. c)BaSO4. d)Cu(OH)2. e)Fe(OH)2
Bài 1 :
$a) Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2$
$b) Cu(OH)_2 + 2HCl \to CuCl_2 + 2H_2O$
$c) Na_2CO_3 + 2HCl \to 2NaCl + CO_2 + H_2O$
$d) CuCl_2 + Fe \to FeCl_2 + Cu$
Bài 2 :
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
$Na_2CO_3 + Ca(OH)_2 \to CaCO_3 + 2NaOH$
bài 1: cần bao nhiêu ml dd KOH 1,5M để dung hòa 300ml dd A gồm H2SO4 0,75M, HCL 1,5M.
bài 2: dd A chứa HCL và H2SO4 theo tỷ lệ mol 3/1 biết rằng 100ml dd A trung hòa bởi 50ml dd NAOH có chứa 20g NAOH trên 1 lít .
a, tính Cm của mỗi axit
b, 200ml dd A phản ứng vừa đủ với bao nhiêu ml dd B gồm NAOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M.
mn giải gấp giúp e vs ạ...c.ơn
1. Ptrình ion H(+) + OH(-) = H2O
n H(+) 0,3*0,75*2 + 0,3*1,5 = 0,9mol
=> n OH(-) = 0,9mol => n KOH = 0,9mol => V = 0,6l
2. a) nNaOH= 0,05.20/40=0,025 mol
NaOH + HCl ------> NaCl +H2O
....3x.........3x
2NaOH +H2SO4------> Na2SO4 + 2H2O
.....2x.........x
tỉ lệ mol 2 axit HCl : H2SO4 =3:1
đặt số mol H2SO4 la` x ----> nHCl =3x
>>>>3x+2x =0,025 >>>x=0,05 mol
=>nồng độ mol của HCl va` H2SO4 lần lươt la` 1,5M & 0,5M
b) n(OH-) = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,2V + 2.0,1.V=0,4V
trong 0,2l ddA có 0,3 mol HCl & 0,1 mol H2SO4 ( vi` V gấp đôi >> n gấp đôi)
=> n(H+)= nHCl + 2nH2SO4 = 0,5mol
ma` n(OH-) =n(H+)
=> 0,4V=0,5 >>V= 1,25l=1250ml
c) nNaOH=0,2.1,25=0,25mol = nBa(OH)2
nH2O = n(axit)= 0,3 +0,1 =0,4 mol
theo BTKL : m(muối) = m(axit) + m(bazo) -m(H2O)
..............................= 0,3.36,5 +0,1.98 + 0,25( 40+171) -0,4.18=66,3g
Tính toán và trình bày cách pha chế từ muối CuSO4. 5H2O và nước cất để thu được 50g dd CuSO4 10%
\(m_{CuSO_4}=50\cdot10\%=5\left(g\right)\)
\(m_{CuSO_4\cdot5H_2O}=\dfrac{5}{160}\cdot250=7.8125\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=50-7.8125=42.1875\left(g\right)\)
Cách pha chế :
- Cân lấy 42,1875 gam \(CuSO_4\cdot5H_2O\) vào cốc có dung tích 100 ml.
- Đong lấy 42.1875 (g) nước , cho từ từ vào cốc , khuấy đều.
Hãy tính toán và nêu cách pha chế a) 50ml dd CuSO4 0,4 M từ dung dịch CuSO4 2M b) 50g dd NaCl 2,5 % từ dd NaCl 10 %
a) n CuSO4 =0,4.0,05 = 0,02(mol)
=> V dd CuSO4 = 0,02/2 = 0,01(lít) = 10(ml)
=> V H2O thêm vào = 50 - 10 = 40(ml)
Pha chế : Đong lấy 40 ml nước cất cho vào 10 ml dung dịch CuSO4 2M, khuấy đều
b)
m NaCl = 50.2,5% = 1,25(gam)
m dd NaCl 10% = 1,25/10% = 12,5(gam)
=> m H2O cần thêm = 50 - 12,5 = 37,5 gam
- Cân lấy 12,5 gam dd NaCl 10%
- Đong lấy 37,5 gam nước cho vào cốc, khuấy đều.
Cần dùng bao nhiêu ml dd NaOH 3% có D = 1,05 g/ml và bao nhiêu ml dd NaOH 10% có D = 1,12 g/ml để pha chế được 2l dd NaOH 8% có D = 1,1 g/ml
\(TC:\)
\(V_1+V_2=2\left(l\right)\)
\(m_{dd_{NaOH\left(3\%\right)}}=1.05V_1\left(g\right)\)
\(m_{NaOH\left(3\%\right)}=1.05V_1\cdot3\%=0.0315V_1\left(g\right)\)
\(m_{dd_{NaOH\left(10\%\right)}}=1.12V_2\left(g\right)\)
\(m_{NaOH\left(10\%\right)}=1.12V_2\cdot10\%=0.112V_2\left(g\right)\)
\(m_{NaOH\left(8\%\right)}=2000\cdot1.1\cdot8\%=176\left(g\right)\)
\(\Leftrightarrow0.0315V_1+0.112V_2=176\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):V_1=596\left(ml\right),V_2=1404\left(ml\right)\)
Gọi V dd NaOH 3% = a(lít) ; V dd NaOH 10% = b(lít)
Ta có : a + b = 2(1)
Áp dụng CT : m dd = D.V
m dd NaOH 3% = a.1,05.1000 = 1050a(gam)
m dd NaOH 10% = b.1,12.1000 = 1120b(gam)
m dd NaOH 8% = 2.1,1.1000 = 2200(gam)
Sau khi pha :
m NaOH = 1050a.3% + 1120b.10% = 2200.8%(2)
Từ (1)(2) suy ra a = 0,596(lít) = 596(ml) ; b = 1,404(lít) = 1404(ml)