Tìm hiểu số liệu tổng giá trị xuất khẩu của cả nước, tổng giá trị xuất khẩu nông lâm nghiệp năm 2020 ?
Cho bảng số liệu sau
Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của nước ta (giá trị thực tế)
(Đơn vị: tỉ đồng)
Ngành \ Năm | 2000 | 2005 | Nông nghiệp | 129140,5 | 183342,4 | Lâm nghiệp | 7673,9 | 9496,2 | Thủy sản | 26498,9 | 63549,2 | Tổng số | 163313,3 | 256387,8 |
Tính tỉ trọng của từng ngành trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của nước ta qua các năm.
Tính tỉ trọng của từng ngành trong tổng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của nước ta qua các năm.
- Áp dụng công thức: Nông nghiệp (hoặc Lâm nghiệp, hoặc Thủy sản) / Tổng số x 100% = %
- Ví dụ: % Nông nghiệp năm 2000 = 129140,5 / 163313,3 x 100% = 79,1%
- Hoặc % Thủy sản năm 2005 = 63549,2 / 256387,8 x 100% = 24,8%
Cuối cùng, ta được bảng kết quả đầy đủ như sau:
Tỉ trọng giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của thủy sản nước ta
(Đơn vị: %)
Ngành \ Năm | 2000 | 2005 | Nông nghiệp | 79,1 | 71,5 | Lâm nghiệp | 4,7 | 3,7 | Thủy sản | 16,2 | 24,8 | Tổng số | 100,0 | 100,0 |
Cho bảng số liệu sau:
Giá trị xuất nhập khẩu của Ma-lai-xi-a gỉaỉ đoạn 1990 - 2010
(Nguồn: Số liệu kinh tế - xã hội các nước và vùng lãnh thổ trên thế giới giai đoạn 1990 - 2011, NXB Thống kê, Hà Nội, 2014)
a) Tính tổng giá trị xuất nhập khẩu của Ma-lai-xỉ-a qua các năm.
b) Vẽ biểu đồ thể hiện tổng giá trị xuất nhập khẩu, giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu của Ma-lai-xi-a giai đoạn 1990 - 2010.
c) Nhận xét tình hình xuất nhập khẩu của Ma-lai-xi-a trong giai đoạn trên.
a) Tổng giá trị xuất nhập khẩu của Ma-lai-xi-a
b) Vẽ biểu đồ
Bỉểu đồ thể hiện tổng gỉá trị xuất nhập khẩu, giá trị xuất khẩu, gỉá trị nhập khẩu của Ma-lai-xi-a gỉai đoạn 1990 – 2010
c) Nhận xét
Giai đoạn 1990-2010:
- Tổng giá trị xuất nhập khẩu của Ma-lai-xi-a tăng liên tục từ 64,7 tỉ USD (năm 1990) lên 420,4 tỉ USD (năm 2010), tăng 355,7 tỉ USD (tăng gấp 6,50 lần).
- Giá trị xuất khẩu tăng liên tục từ 32,8 tỉ USD (năm 1990) lên 231,4 tỉ USD (năm 2010), tăng 198,6 tỉ USD (tăng gấp 7,05 lần).
- Giá trị nhập khẩu tăng liên tục từ 31,9 tỉ USD (năm 1990) lên 189,0 tỉ USD (năm 2010), tăng 157,1 tỉ USD (tăng gấp 5,92 lần).
- Giá trị xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng nhanh hơn giá trị nhập khẩu.
- Giá trị xuất khẩu có tốc độ tăng trưởng cao hơn tốc độ tăng trưởng tổng giá trị xuất nhập khẩu, còn giá trị nhập khẩu có tốc độ tăng trưởng thấp hơn.
- Tổng giá trị xuất nhập khẩu, giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu tăng không đều qua các giai đoạn (dẫn chứng).
- Giá trị xuất khẩu luôn lớn hơn giá trị nhập khẩu qua các năm nên cán cân xuất nhập khẩu luôn dương với giá trị ngày càng tăng (dẫn chứng).
Cho bảng số liệu sau:
a) Hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện tỉ trọng trị giá xuất khẩu và trị giá nhập khẩu hàng hoá của các châu lục so với tổng trị giá xuất khẩu và trị giá nhập khẩu của WTO năm 2019.
b) Nhận xét về cơ cấu trị giá xuất khẩu, nhập khẩu theo châu lục và khu vực trên thế giới.
b) Nhận xét:
- Cơ cấu trị giá xuất, nhập khẩu của Châu Âu chiếm tỉ trọng cao nhất.
- Cơ cấu trị giá xuất, nhập khẩu của Châu Đại Dương chiếm tỉ trọng thấp nhất.
- Các châu lục có giá trị xuất khẩu cao thì giá trị nhập khẩu cao và ngược lại.
Cho bảng số liệu sau đây:
CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU MỘT SỐ SẢN PHẨM TỪ NĂM 2010 - 2014 (Đơn vị: %)
Cơ cấu giá trị xuất khẩu |
2010 |
2012 |
2014 |
Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản |
31 |
42,1 |
44 |
Hàng CN nhẹ và TTCN |
46,1 |
37,8 |
39,4 |
Hàng nông sản |
14,7 |
13,5 |
10,1 |
Hàng lâm sản |
1,1 |
1,2 |
1,3 |
Hàng thủy sản |
7 |
5,3 |
5,2 |
Vàng phí tiền tệ |
0,1 |
0,1 |
0 |
(Nguồn Tổng cục Thống kê Việt Nam)
Qua bảng số liệu trên, nhận xét nào sau đây là đúng?
A. Cơ cấu giá trị xuất khẩu tăng liên tục.
B. Năm 2014, công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất.
C. Hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, hàng lâm sản có xu hướng tăng.
D. Năm 2014, hàng thuỷ sản chiếm tỉ trọng nhỏ nhất.
Đáp án C
Qua bảng số liệu ta thấy, hàng công nghiệp nặng và khoáng sản, hàng lâm sản có xu hướng tăng là đáp án đúng.
Cho bảng số liệu:
GIÁ TRỊ XUẤT NHẬP KHẨU HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 2010-2015
(Đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm |
2010 |
2013 |
2014 |
2015 |
Xuất khẩu |
1553,7 |
2997,4 |
3402,5 |
3764,3 |
Nhập khẩu |
1730,9 |
2920,0 |
3273,5 |
3713,2 |
Tổng số |
3284,6 |
5917,4 |
6676,0 |
7495,5 |
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2016, NXB Thống kê, Hà Nội, 2017)
Để thể hiện tổng giá trị xuất nhập khẩu, giá trị xuất khẩu và giá trị nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ của nước ta trong giai đoạn 2010 - 2015, biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất?
A. Biểu đồ kết hợp
B. Biểu đồ miền
C. Biểu đồ tròn
D. Biểu đồ cột chồng
TỈ TRỌNG GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU CỦA EU, HOA KÌ, NHẬT BẢN TRONG
TỔNG GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU CỦA THẾ GIỚI NĂM 2004 (Đon vị: %)
Dựa vào bảng số liệu, nhận xét nào sau đây đúng về tỉ trọng giá trị xuất khẩu của EU?
A. Tương đương với Nhật Bản.
B. Tương đương với Hoa Kì.
C. Nhỏ hơn Hoa Kì và Nhật Bàn cộng lại.
D. Lớn hơn Hoa Kì và Nhật Bản cộng lại.
Dựa vào bảng số liệu đã cho, Tỉ trọng giá trị xuất khẩu của EU (37,7%) lớn hơn cả Hoa Kì và Nhật Bản cộng lại
=> Chọn đáp án D
Dựa vào bảng số liệu giá trị xuất nhập khẩu của Nhật Bản qua các năm (câu 1), trả lời câu hỏi: Tổng giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản năm 2015 là
A. 858,7 tỉ USD
B. 1 020,2 tỉ USD
C. 1 462,2 tỉ USD
D. 1 273,1 tỉ USD
Hướng dẫn: Tổng giá trị xuất, nhập khẩu của Nhật Bản năm 2015 là giá trị xuất khẩu + giá trị nhập khẩu = 624,8 + 648,3 = 1 273,1 tỉ USD.
Đáp án: D
Cho bảng số liệu :
CƠ CẤU GIÁ TRỊ XUẤT KHẨU HÀNG HÓA PHÂN THEO NHÓM HÀNG CỦA NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 1195 – 2016
(Đơn vị : %)
Năm Nhóm hàng |
1995 |
2000 |
2005 |
2010 |
2016 |
Công nghiệp nặng và khoáng sản |
25,3 |
37,2 |
36,1 |
31,0 |
45,3 |
Công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp |
28,5 |
33,8 |
41,0 |
46,1 |
40,4 |
Nông, lâm , thủy sản |
46,2 |
29,0 |
22,9 |
22,9 |
14,3 |
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta, giai đoạn 1995 – 2016, dạng biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất ?
A. Cột.
B. Đường.
C. Miền.
D. Tròn.
Đáp án C
Theo bảng số liệu, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị xuất khẩu hàng hóa phân theo nhóm hàng của nước ta, giai đoạn 1995 – 2016, dạng biểu đồ miền thích hợp nhất
Giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của nước ta (giá trị thực tế)
(Đơn vị: tỉ đồng)
Ngành \ Năm | 2000 | 2005 | Nông nghiệp | 129140,5 | 183342,4 | Lâm nghiệp | 7673,9 | 9496,2 | Thủy sản | 26498,9 | 63549,2 | Tổng số | 163313,3 | 256387,8 |
Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản.
Nhận xét về sự chuyển dịch cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản.
Nhìn chung giá trị sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản của nước ta từ năm 2000 đến năm 2005 có tăng lên.
Tuy nhiên, tốc độ tăng có khác nhau giữa các ngành nông, lâm nghiệp và thủy sản dẫn đến sự chuyển dịch trong cơ cấu sản xuất nông, lâm nghiệp và thủy sản, cụ thể như sau:
- Nông nghiệp giảm mạnh, từ 79,1% năm 2000 chỉ còn 71,5% ở năm 2005.
- Lâm nghiệp giảm từ 4,7% năm 2000 chỉ còn 3,7% ở năm 2005.
- Thủy sản tăng nhanh, từ 16,2% năm 2000 lên 24,8% ở năm 2005.