Chứng minh :
1) x+2>x-6
2) x-2<x+7
3) x+5<x+8
Bài 5. Tìm các số thực x, y, z thỏa mãn: |x − 1| + |y − 2| + (z − x)
2 = 0
Bài 6. Với mọi số thực a, b. Chứng minh rằng: |a| + |b| > |a + b|
Bài 7. Với mọi số thực a, b. Chứng minh rằng: |a| − |b| 6 |a − b|
Bài 8. Chứng minh rằng: |x − 1| + |x − 2| > 1
Bài 9. Chứng minh rằng: |x − 1| + |x − 2| + |x − 3| > 2
Bài 10. Chứng minh rằng: |x − 1| + |x − 2| + |x − 3| + |x − 4| > 4
Bài 11. Chứng minh rằng |x − 1| + 2|x − 2| + |x − 3| > 2
Bài 5. Tìm các số thực x, y, z thỏa mãn: |x − 1| + |y − 2| + (z − x)2 =0
Bài 6. Với mọi số thực a, b. Chứng minh rằng: |a| + |b| > |a + b|
Bài 7. Với mọi số thực a, b. Chứng minh rằng: |a| − |b| < |a − b|
Bài 8. Chứng minh rằng: |x − 1| + |x − 2| > 1
Bài 9. Chứng minh rằng: |x − 1| + |x − 2| + |x − 3| > 2
Bài 10. Chứng minh rằng: |x − 1| + |x − 2| + |x − 3| + |x − 4| > 4
Bài 11. Chứng minh rằng |x − 1| + 2|x − 2| + |x − 3| > 2
1.chứng minh \(\dfrac{6x^3-x^6}{x^4-2x^2+4}< 3\) với mọi x ∈ R
2.chứng minh \(\dfrac{x^4-4x^2+8}{2x-x^2}>4\) với mọi x ∈ (0;2)
Mọi người giúp em làm bài này với, em đang cần gấp. Cảm ơn
Câu 2: Chứng minh x^3k+1 + x^2 + 1 chia hết cho x^2+x+ I.
Câu 3: Chứng minh x^3k+2 + x + 1 chia hết cho x^2 + x + 1.
Câu 4: Chứng minh x^6 − 1 chia hết cho x^4 +x2 + 1.
x2-4x+7 = 0 ⇔ x2 -4x + 4 + 3 = 0
⇔ (x-2)2+3=0 ⇔ (x-2)2=-3 (vô lí)
Vậy pt vô nghiệm
*Chứng minh phương trình \(x^2-4x+7=0\) vô nghiệm
Ta có: \(x^2-4x+7=0\)
\(\Leftrightarrow x^2-4x+4+3=0\)
\(\Leftrightarrow\left(x-2\right)^2+3=0\)
mà \(\left(x-2\right)^2+3\ge3>0\forall x\)
nên \(x\in\varnothing\)(đpcm)
Chứng minh rằng:
a) \(\sqrt{x^2+x+1}+\sqrt{x^2-x+1}\ge2\)
b) Cho \(x^2+y^2=4\)
Chứng minh rằng: \(\sqrt{2\left(x+y\right)+6}+\sqrt{22-6\left(x+y\right)}\ge4\sqrt{2}\)
a) Ta có : \(\left(\sqrt{\sqrt{x^2+x+1}}\right)^2\) ; \(\left(\sqrt{\sqrt{x^2-x+1}}\right)^2\)
ko âm nên áp dụng bđt \(a^2\)+\(b^2\)\(\ge\)2ab
\(\left(\sqrt{\sqrt{x^2+x+1}}\right)^2\)+\(\left(\sqrt{\sqrt{x^2-x+1}}\right)^2\)\(\ge\)\(2\left(\sqrt[4]{\left(x^2+x+1\right)\left(x^2-x+1\right)}\right)\)
\(\Leftrightarrow\)\(\sqrt{x^2+x+1}\)+\(\sqrt{x^2-x+1}\)\(\ge\)\(2\left(\sqrt[4]{x^4+x+1}\right)\)\(\ge\)\(2\)\(\forall x\)
chứng minh:
\(\left(\frac{6}{x^2-6x}+\frac{1}{x+6}\right):\frac{x^2+36}{x^2-36}=1\)
Ta có:\(\left(\frac{6}{x^2-6x}+\frac{1}{x+6}\right):\frac{x^2+36}{x^2-36}\)
\(=\left(\frac{6\left(x+6\right)}{x\left(x-6\right)\left(x+6\right)}+\frac{x\left(x-6\right)}{x\left(x-6\right)\left(x+6\right)}\right).\frac{x^2-6^2}{x^2+36}\)
\(=\left(\frac{6x+36+x^2-6x}{x\left(x-6\right)\left(x+6\right)}\right).\frac{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}{x^2+36}\)
\(=\frac{x^2+36}{x\left(x-6\right)\left(x+6\right)}.\frac{\left(x-6\right)\left(x+6\right)}{x^2+36}\)
\(=\frac{1}{x}\)
Kiểm tra đi bạn phải là \(\frac{1}{x}\)
1)Chứng Minh rằng
A^2+b^2+1>=ab+a+b
2 chứng minh rang biểu thức
A=x(x-6)+10 luôn đường với mọi x
B=x^2-2x+9y^2-6y+3
Bài 1 :
Ta có :
\(a^2+b^2\ge2ab\)
\(;a^2+1\ge2a\)
\(;b^2+1\ge2b\)
\(\Rightarrow a^2+b^2+a^2+b^2+2\ge2ab+2a+2b\)
\(\Rightarrow2\left(a^2+b^2+1\right)\ge2\left(ab+a+b\right)\)
\(\Rightarrow a^2+b^2+1\ge ab+a+b\)
Bài 2 :
\(A=x^2-6x+10=\left(x-3\right)^2+1>0\) với mọi x
\(B=\left(x^2-2x+1\right)+\left(9y^2-6y+1\right)+1\)
\(=\left(x-1\right)^2+\left(3y-1\right)^2+1>0\) với mọi x
Cho hai phương trình: x2-5x+6=0 (1)
x+(x-2)(2x+1)=2 (2)
a) Chứng minh hai phương trình có nghiệm chung là x=2
b) Chứng minh: x=3 là nghiệm của (1) nhưng không là nghiệm của (2).
c) Hai phương trình đã cho có tương đương với nhau không, vì sao?
a:
Thay x=2 vào (1), ta được:
\(2^2-5\cdot2+6=0\)(đúng)
Thay x=2 vào (2), ta được:
\(2+\left(2-2\right)\cdot\left(2\cdot2+1\right)=2\)(đúng)
b: (1)=>(x-2)(x-3)=0
=>S1={2;3}
(2)=>\(x+2x^2+x-4x-2-2=0\)
\(\Leftrightarrow x^2+x-2=0\)
=>(x+2)(x-1)=0
=>S2={-2;1}
vậy: x=3 là nghiệm của (1) nhưng không là nghiệm của (2)
chứng minh biểu thức sau ko phụ thuộc vào biến:
4.(x-1)-x^2.(x^2+6)+4x(x^2+1)