Trộn x gam KNO3 vào y gam H2O thu được dung dịch KNO3 25%. Tìm x,y
Mong các bạn giai hộ nhanh mk bài này mik đag cần gấp
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn hỗn hợp X gồm trong chân không thu được 21,69 gam hỗn hợp Y. Nghiền nhỏ và trộn đều Y rồi chia làm 2 phần:
- Phần 1: tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được 21,69 gam Y khí (đktc) và 3,36 gam chất rắn không tan.
- Phần 2: trộn với x gam K N O 3 rồi hòa tan vào 100 gam dung dịch HCl, sau phản ứng thu được dung dịch T chỉ chứa các muối và 3,36 lít hỗn hợp khí Z gồm NO và H 2 (ở đktc), biết tỉ khối của Z với He là 6,1. Dung dịch T tác dụng với lượng dư dung dịch A g N O 3 dư thu được 147,82 gam kết tủa.
Nồng độ % của F e C l 2 có trong dung dịch T là
A. 3,6%
B. 4,1%
C. 3,2%
D. 4,6%
Đáp án B
=> Y + NaOH -> sinh khí H 2 => chứa Al dư =>Phản ứng xảy ra hoàn toàn => Y gồm Fe, A l 2 O 3 và Al dư
=>
=>Phần 2 gấp 2 lần phần 1 => gồm 0,06 mol Al; 0,12 mol Fe và 0,06 mol A 2 O 3 Giải dữ kiện khí Z:
=> 0,12 mol NO và 0,3 mol H 2 Đặt
Bảo toàn electron cả quá trình:
Bảo toàn nguyên tố Nitơ:
Bảo toàn khối lượng:
Ở 20 độ C hòa tan 24gam KNO3 vào trong 80 gam nước thì được dung dịch bão hòa. Tính độ tan của KNO3 ở nhiệt độ 20 độ C
(Ai làm nhanh hộ mik với ạ, Mik đang càn rất gấp :<)
\(S_{KNO_3}=\frac{m_{KNO_3}.100}{m_{H_2O}}=\frac{100.24}{80}=30g\)
Ở 20 o C , hòa tan 60 gam KNO 3 vào 190 gam H 2 O thì thu được dung dịch bão hòa. Hãy tính độ tan của KNO 3 , ở nhiệt độ đó.
Cứ 190 gam H 2 O hòa tan hết 60 gam KNO 3 tạo dung dịch bão hòa
100 gam H 2 O hòa tan hết x gam KNO 3 .
Cho m gam hỗn hợp X gam Zn, Fe và Mg vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Thêm tiếp K N O 3 dư vào dung dịch Y thì thu được 2,24 lít khí NO duy nhất (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng sắt có trong m gam hỗn hợp X là:
A. 16,8 gam
B. 11,2 gam
C. 25,4 gam
D. 25,2 gam
Cho m gam hỗn hợp X gam Zn, Fe và Mg vào dung dịch HCl dư thu được dung dịch Y. Thêm tiếp K N O 3 dư vào dung dịch Y thì thu được 0,672 lít khí NO duy nhất (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Khối lượng sắt có trong m gam hỗn hợp X là
A. 1,68 gam
B. 3,36 gam
C. 5,04 gam
D. 2,52 gam
Các bạn giúp mình 2 câu này với
Câu 2. Trộn 39,2gam dung dịch H2SO4nồng độ 25% vào 16gam dung dịch NaOH 30%. Tìm nồng độ % các chất tan trong dung dịch sau phản ứng.
Câu 3. Hòa tan 13,7 gam Ba trong 250ml H2O (D = 1,008 g/ml) thu được dung dịch X và khí Y (đktc)a) Tính C% của dung dịch X.b) Lấy 212,4 gam dung dịch X tác dụng với 14,7 gam dung dịch H2SO440% thu được dung dịch Z. Tìm C% các chất tan trong Z.
Câu 2:
\(m_{H_2SO_4}=39,2.25\%=9,8\left(g\right)\Rightarrow n_{H_2SO_4}=\dfrac{9,8}{98}=0,1\left(mol\right)\)
\(m_{NaOH}=16.30\%=4,8\left(g\right)\Rightarrow n_{NaOH}=\dfrac{4,8}{40}=0,12\left(mol\right)\)
PTHH: H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
Mol: 0,06 0,12 0,06
Ta có: \(\dfrac{0,1}{1}>\dfrac{0,12}{2}\) ⇒ H2SO4 dư, NaOH hết
mdd sau pứ = 39,2+16 = 55,2 (g)
\(C\%_{ddH_2SO_4dư}=\dfrac{\left(0,1-0,06\right).98.100\%}{55,2}=7,1\%\)
\(C\%_{ddNa_2SO_4}=\dfrac{0,06.142.100\%}{55,2}=15,43\%\)
Câu 3.
a)\(n_{Ba}=\dfrac{13,7}{137}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Ba + 2H2O → Ba(OH)2 + H2
Mol: 0,1 0,1 0,1
mdd sau pứ = 13,7+250.1,008-0,1.2 = 265,5 (g)
\(C\%_{ddBa\left(OH\right)_2}=\dfrac{0,1.171.100\%}{265,5}=6,44\%\)
Nhiệt phân hoàn toàn 44,1 gam hỗn hợp X gồm AgNO3 và KNO3 thu được hỗn hợp khí Y. Trộn Y với a mol NO2 rồi cho toàn bộ vào nước chỉ thu được 6 lít dung dịch (chứa một chất tan duy nhất) có pH = 1. Giá trị của a là
A. 0,5.
B. 0,4.
C. 0,3.
D. 0,2.
Nhiệt phân hoàn toàn 44,1 gam hỗn hợp X gồm AgNO3 và KNO3 thu được hỗn hợp khí Y. Trộn Y với a mol NO2 rồi cho toàn bộ vào nước chỉ thu được 6 lít dung dịch (chứa một chất tan duy nhất) có pH = 1. Giá trị của a là
A. 0,5.
B. 0,4.
C. 0,3.
D. 0,2.
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm FeO, Fe2O3 và Cu (trong đó FeO chiếm 1/5 tổng số mol hỗn hợp X) trong dung dịch HCl thu được dung dịch Z chỉ chứa 20,71 gam hỗn hợp 3 muối clorua. Mặt khác, hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X trên trong dung dịch chứa KNO3 và HCl, thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối clorua và 0,448 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất của N+5). Trộn dung dịch Y với dung dịch Z thu được dung dịch T. Cho dung dịch AgNO3 tới dư vào T thu được 119,86 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m gần nhất với:
A. 11,4
B. 14,9
C. 13,6
D. 12,8
Đáp án A
Bảo toàn nguyên tố N ta có: nKNO3 = nNO = 0,02 mol
Đặt a, b, c là số mol FeO, Fe2O3 và Cu
Ta có: nX = a + b + c = 5a (1)
-Thí nghiệm 1: Hòa tan hỗn hợp X trong dung dịch HCl:
Ta có: nH2O = nO (X) = a + 3b mol
Suy ra nCl- = nH+ = 2a + 6b mol
Khối lượng muối clorua thu được là:
mmuối clorua = mFe + mCu + mCl = 56. (a + 2b) + 64c + 35,5.(2a + 6b) = 20,71 (2)
-Thí nghiệm 2:
Ta có: nH+ = 4.nNO + 2.nO = 0,02.4 + 2(a + 3b)
→ nCl- = nH+ = 0,08 + 2a + 6b mol
Vậy nAgCl = nCl- tổng = 2a + 6b + 0,08 + 2a + 6b = 4a + 12b + 0,08 mol
Bảo toàn electron ta có: nAg = nFe + 2nCu - 3.nNO = (2a+4c) - 0,06 mol
119,86 gam kết tủa gồm AgCl và Ag
Suy ra 143,5. (4a + 12b + 0,08) + 108. (2a + 4c - 0,06) = 119,86 (3)
Giải hệ gồm (1), (2), (3) ta có: a = 0,02; b = 0,05 và c = 0,03
Suy ra m = 11,36 gam gần nhất với giá trị 11,4 gam