B1: 1 gen có T=3200nucleotit; X=6400 nucleotit
a) tìm số lượng nucleotit loại G và A của gen
b) tổng số nucleotit là bao nhiêu
c) khi gen nhân đôi 2 lần liên tiếp thì môi trường cung cấp số nucleotit mỗi loại là bao nhiêu
B1: 1 gen có T=3200nucleotit; X=6400 nucleotit
a) tìm số lượng nucleotit loại G và A của gen
b) tổng số nucleotit là bao nhiêu
c) khi gen nhân đôi 2 lần liên tiếp thì môi trường cung cấp số nucleotit mỗi loại là bao nhiêu
2) 2 gen đều có số liên kết hidro bằng nhau là 2760. Gen 1 có A=480 nucleotit; gen 2 có A =480 nucleotit. Hãy cho biết gen nào dài hơn? Xác định sự chênh lệch chiều dài đó là bao nhiêu Ăngxtorong
3) 1 gen có A+T= 1200 nucleotit. Số nucleotit loại T chiếm 30% tổng số nu của gen
a) xác định chiều dài của gen
b) Khi gen nhân đôi 1 lần thì môi trường nội bào cung cấp bao nhiêu nucleotit mỗi loại
Giúp e với ạ... e đang cần gấp ạ. Cảm ơn ạ.
Bài 1:
a) Theo NTBS ,ta có :
A=T=3200(nu)
G=X=6400(nu)
b) - Tổng số nu :
N=(6400+3200).2=19200(nu)
c) -Số nu mỗi loại mtcc:
Amtcc=Tmtcc=3200.(2^2-1)=9600(nu)
Gmtcc=Xmtcc=6400.(2^2-1)=19200(nu)
Bài3:
a) -Ta có :
A+T=1200
-> A=T=600(nu)
-Tổng số nu của gen:
N=600:30%=2000(nu)
-Chiều dài của gen :
L=(2000:2).3,4=3400(Ao)
c) -Số nu mỗi loại mtcc:
Amtcc=Tmtcc=600.(2^1-1)=600(nu)
Gmtcc=Xmtcc=[(2000:2)-600].(2^1-1)=400(nu)
Bài 2:
* Gen 1:
Ta có :
H1 =2A+3G
<->2760=2.480+3G
->G=X=600(nu)
-Tổng số nu của gen 1:
N1=(480+600).2=2160(nu)
-Chiều dài gen 1:
L1=2160/2.3,4=3672(Ao)* Gen 2:
Ta có :
H2=2A+3G
<->2760=2.480+3G
->G=X=600(nu)
- Chiều dài của gen 2:
L2=[(480+600).2)/2.3,4=3672(Ao)
Vậy, gen 1 có chiều dài = gen 2
Sự chênh lệch là O ăngstron
B1 : 1 gen có hiệu số giữa nucleotit loại T với loại nu khác = 10% số nu của gen. mạch đơn mang mã gốc có 20% nu loại A so với cả mạch. mạch bổ sung của gen có 10% số nu loại X so với cả mach. xác định tỉ lệ % các loại ribonu được tổng hợp trong gen đó.
B2: mạch 1 của gen có T1 = 40%, X1 = 30% số nu của mạch.phân tử mARN được tổng hợp từ gen đó có Xm + Um = 30%, Gm - Um = 10% số nu của cả mạch. xác định tỉ lệ % từng loại ribonu của phân tử ARN đó
MỌI NGƯỜI GIÚP EM VỚI Ạ !
1) Ta có T-G=10%
T+G= 50%
=> T=A=30% G=X=20%
Theo đề A(gốc)=Ur=20%
=> Ar=30%*2-20%=40%
X(bx)=Xr=10%=> Gr=20%*2-10%=30%
2) Theo đề T1=A2=40%
mà Xm+Um=30%=> Um < hoặc = 30%
=> mạch 2 ko thể là gốc=> mạch 1 là gốc
=> Am=T1=40% Gm=X1=30%
Gm-Um=10%=> Um=20%
=> Xm=10%
Một quần thể của một loài thực vật,xét gen A có 2 alen A và gen a; gen B có 3 alen B1; B2; B3. Hai gen A,B nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Trong quần thể này tần số alen của A là 0,6, tần số của B1 là 0,2 ; B2 là 0,5. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và trong quần thể có 10000 cá thể thì theo lý thuyết, số lượng cá thể mang kiểu gen đồng hợp về cả gen A và gen B là
A. 1976
B. 1808
C. 1945
D. 1992
Một quần thể của một loài thực vật,xét gen A có 2 alen A và gen a; gen B có 3 alen B1; B2; B3. Hai gen A,B nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Trong quần thể này tần số alen của A là 0,6, tần số của B1 là 0,2 ; B2 là 0,5. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và trong quần thể có 10000 cá thể thì theo lý thuyết, số lượng cá thể mang kiểu gen đồng hợp về cả gen A và gen B là
A. 1976
B. 1808
C. 1945
D. 1992
b1: 1 gen quy định 1 polypeptid gồm có 598 ãit amin có tỉ lệ A:G=4:5
a) tính chiều dài của gen
b) tính số lượng nucleotit từng laoij môi trường nội bào cung cấp khi gen tự sao mã nhân đôi liên kết 2 lần
Một quần thể của một loài thực vật, xét gen A có 2 alen là A và a: gen B có 3 alen là B1, B2 và B3. Hai gen A và B nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Trong quần thể này tần số của A là 0.6; tần số của B1 là 0,2; tần số của B2 là 0,5. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và trong quần thể có 10000 cá thể thì theo lí thuyết, số lượng cá thể mang kiểu gen dị hợp cả gen A và gen B là:
A. 1976
B. 2976
C. 1945
D. 1992
Đáp án B
Phương pháp:
Một quần thể cân bằng di truyền có cấu trúc p2AA : 2pq Aa: q2 aa
Sử dụng công thức phần bù : tỷ lệ dị hợp = 1 – tỷ lệ đồng hợp
Cách giải
Xét gen A
Ta có A=0,6 →a = 04 → tỷ lệ đồng hợp là 0,62AA + 0,42 aa = 0,42 → dị hợp : 0,48
Xét gen B
B1 = 0,2 ; B2 =0,3 ; B3 = 0,5 → tỷ lệ đồng hợp là 0,22 + 0,32 + 0,52 = 0,38→ dị hợp : 0,62
10000× 0,48 × 0,62 = 2976 cá thể
Ở một loài thực vật, xét gen A có 2 alen A và a; gen B có 3 alen B1, B2, B3. Hai gen A và B nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Trong quần thể này tần số alen A là 0,6;tần số của B1 là 0,1; tần số của B2 là 0,3. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng về di truyền và có 10000 cá thể thì theo lí thuyết, số lượng cá thể mang kiểu gen aaB1B3 là:
A. 180
B. 360
C. 96
D. 192
Do quần thể cân bằng di truyền nên:
A=0,6 →a=0,4→aa = 0,16
B1 = 0,1, B2= 0,3=> B3 = 1 – ( 0.1 + 0.3) = 0.6
→aaB1B3= 0.16 x 2 x0,1 x 0.6 = 0,0192 = 1, 92 %
→ Số cá thể là 1, 92 %.10000= 192
Đáp án D
Một quần thể của một loài thực vật, xét gen A có 2 alen là A và a; gen B có 3 alen là B1, B2 và B3. Hai gen A và B nằm trên 2 cặp NST khác nhau. Trong quần thể này tần số của A là 0,6; tần số của B1 là 0,2; tần số của B2 là 0,5. Nếu quần thể đang ở trạng thái cân bằng di truyền và trong quần thể có 10000 cá thể thì theo lý thuyết, số lượng cá thể mang kiểu gen đồng hợp về cả gen A và B là:
A. 1976
B. 1808
C. 1945
D. 1992
Chọn đáp án A
Ta có 0,36AA + 0,48Aa + 0,16aa
B1B1 = 0,04
B2B2 = 0,25
B3B3 = 0,09
Các cá thể đồng hợp về A và B là (0,36 + 0,16)(0,04 + 0,25 + 0,09) = 0,1976
Trong một quần thể ngẫu phối xét 2 gen cùng nằm trên một cặp NST thường. Gen thứ nhất có 3 alen (a1 = a2 > a3 ), gen thứ hai có 4 alen (b1 > b2> b3> b4 ). Trong quần thể tối đa có bao nhiêu kiểu hình khác nhau?
A. 6
B. 8
C. 16
D. 32
Đáp án C
Xét gen thứ nhất có 2 gen đồng trội nên có 4 loại kiểu hình được tạo ra( giống kiểu hình nhóm máu ABO)
Xét gen 2 có 4 alen quy định và các gen trội hoàn toàn nên có 4 kiểu hình được tạo ra
Vậy tổng số kiểu hình tối đa được tạo ra là: 4 x 4 = 16 kiểu hình