-VD về câu bị động đặc biệt
1. Thế nào là câu rút gọn? Tác dụng khi rút gọn câu cần chú ý j Vd
2. Thế nào là câu đặc biệt? Tác dụng vd
3. Về hình thức, ý nghĩa việc trích trạng ngữ thành câu riêng có tác dụng gì
4. Thế nào là câu chủ động? Thế nào là câu bị động? Việc chuyển đổi câu chủ động sang bị động hoạc ngược lại có tác dụng gì
5. Vd trường hợp dùng cụm chủ vị để mở rộng
6. Liệt kê là j? Cách phân loại
7. Tác dụng của dấm chấm lửng, dấm chấm phẩy, dấu gạch ngang
viết 1 đoạn văn về gia đình sử dụng câu bị động và câu đặc biệt và gạch chân dưới câu đó.
Xuân! Xuân đến thật rồi. Trong vườn, cây cối bỏ đi cái áo khoác mà đã mang suốt mùa đông lạnh lẽo để thay vào đó là bộ quần áo mới mang màu xanh, màu êm dịu. Hoa khoe sắc, lộng lẫy. Xuân nhẹ nhàng gói mưa vào trong nắng, chập chờn những cơn mưa vội vã ban chiều, không mỏng manh. Xuân ôm từng hạt nắng trong từng bông cúc vàng, nhuộm sắc những cơn mưa phùn nhỏ còn đọng sương. Cơn mưa phùn vô tình đã làm mùa xuân rét ngọt, một cái rét tượng trưng. Những luồng gió nồm cứ thổi, thổi mãi thành cái đẹp của mùa xuân. Ôi ! thật là đẹp.
Trạng ngữ : Trong vườn
Câu đặc biệt : Xuân !
Câu rút gọn : Ôi ! thật là đẹp.
hãy nêu 1 vd về câu chủ động và câu bị động?cảm ơn mm.
Tham khảo:
Câu chủ động: Con mèo vồ lấy con chuột
Câu bị động: Con chuột bị con mèo vồ lấy
-Tham khảo:
Câu chủ động: Con mèo vồ lấy con chuột
Câu bị động: Con chuột bị con mèo vồ lấy
Câu bị động đặc biệt theo cách 2
8 He is thought to be on holiday by his colleagues
10 The new product supposed to come out soon
13 The expedition is known to reach the South Pole in May by us
17 Man was rumored to be still living
19 Tom is thought to be the laziest of all the pupils
20 He is rumoured to have gone to Canada on some important bussiness
21 He was said to be nice to his friend
22 He was said to have been nice to his friends
23 The weather was announced over the radio to be changing for the better
24 Henry is known to invent the assembly line
25 The bus driver was reported to die after the accident
26 Smoke is known to fill the room
27 The government is believed to built that skyscraper in 1934
28 The students were said to finish the course by July
29 A lot of workers were said to be repairing the streets this month
30 Peter is haid to make these tools of plastic
31 The company is claimed to have finished the new product design
32 Smithers is believed to paint "Red Sunset" in 1986
33 THe manager was said not to phone the secretary this morning
34 Tim is said to be ordering this ticket for his mother
35 A number of local residents are said to interview the new resident on TV
36 She was believed to show her ticket to the airline agent
37 She was rumoured to leave her relatives five million pounds
38 THe shop assistant is said to have handed these boxes to the customer
39 The school is reported to be admitting a large number of new pupils this year
40 She was believed to have been reading a lot of confidental e-mails from politicians
41 These car are known to be produced in Japan
42 The traffic-jam is expected to be solved in some big cities in the near future
43 The government is believed to be creating more jobs for the young
Viết 1 đoạn văn 10-12 câu nêu suy nghĩ của em về nhân vật bà cô trong đoạn trích "Trong lòng mẹ". Đoạn văn có sử dụng 1 câu đặc biệt, 1 câu bị động
Viết đoạn văn khoảng 10 câu trình bày cảm nhận của em về nhân vật quan phụ mẫu.trong đó sử dụng ít nhất 1 câu đặc biệt ,1 câu bị động,1 thành phần trạng ngữ.
Mn giúp vs ạ
viết một đoạn văn có sử dụng câu rút gọn, câu đặc biệt, câu chủ động, câu bị động
Em hãy nêu suy nghĩ của em về vẻ đẹp của đêm ca huế trên sông hương,trong đoạn phải có 1 câu đặc biệt,trạng ngữ,bị động
Ca Huế trên sông Hương là một hình thức sinh họat văn hóa âm nhạc thanh lịch và tao nhã, mang đậm nét đặc sắc dân tộc;nhưng không phải mấy ai cũng từng được thưởng thức nó một lần.Qua vbản ''Ca Huế trên sông Hương'',chúng ta đã phần nào cảm nhận được vẻ đẹp ấy.Ca Huế phong phú với nhiều các điệu hò:hò đưa linh,hò giã gạo,...;các điệu lí:lí con sáo ,lí hoài xuận,lí hoài nam;các điệu nam:nam ai,nam bình,nam xuận;....Một nét đặc trưng riêng mà không ở đâu có được nữa là ca Huế được tổ chức vào buổi tối,trên dòng sông Hương êm đềm.Trong thuyền có đủ loại nhạc cụ:đàn tranh,đàn nguyệt,đàn tì bà,....Các ca công thìăn vẩn tang phục truền thống.Âm thanh ca huế bừng lên lúc thì du dương,lúc lại trầm bổng réo rắt thật xao động lòng người.Đến với ca Huế là đến với một nét văn riêng Huế .Vì vậy ca Huế cần được giữ gìn và phát huy.hóa đặc trưng của riêng Huế .Vì vậy ca Huế cần được giữ gìn và phát huy.
nêu côn thức của câu bị động đặc biệt
Trong 1 câu thường sẽ chia thành 2 loại tân ngữ đó là tân ngữ trực tiếp và tân ngữ gián tiếp. Thứ nhất tân ngữ trực tiếp là một vật, sự việc mà chịu tác động trực tiếp hoặc có mối liên kết gần gũi nhất với động từ chính trong câu. Thứ hai, tân ngữ gián tiếp là chỉ một vật, người, sự việc mà chịu tác động không trực tiếp, có mối quan hệ với động từ chính tương đối nhẹ.
Ở trong ví dụ trên ta có thể thấy ngay sau động từ “gave” có liền kề 2 tân ngữ đó là “her” và “money”. Cách xác định cũng tương tự định nghĩa của chúng, “money” là tân ngữ trực tiếp cái mà có tác động lớn từ hành động của người mẹ, còn “her” là tân ngữ gián tiếp bị chi phối. Từ đó ta suy ra công thức cơ bản cho câu chủ động với động từ có 2 tân ngữ như sau:
Cấu trúc: S + V + Oi + Od
Ý nghĩa ký hiệu:
S(subject): chủ ngữ chínhV (verb): Động từ chính trong câuOi (indirect object): Là tân ngữ gián tiếp (có ảnh hưởng từ động từ chính thấp hơn)Od (direct object): Là tân ngữ trực tiếp (có ảnh hưởng từ động từ chính cao hơn)Cấu trúc câu bị động 2 tân ngữ đươc chia thành 2 trường hợp riêng biệt:
√ TH1: Câu bị động sử dụng tân ngữ gián tiếp làm chủ ngữ chính trong câu
Cấu trúc: S + be + Verb 3 + Od
√ TH2: Câu bị động sử dụng tân ngữ trực tiếp làm chủ ngữ chính trong câu
Cấu trúc: S + be + Verb 3 + giới từ + Oi
E.g: Her mother gave her money (câu chủ động)
Câu bị động TH1: She was given money by her mother.
Câu bị động TH2: Money was given to her by her mother.
E.g: John bought his wife a coat yesterday
Câu bị động TH1: John’s wife was bought a coat yesterday.
Câu bị đông TH2: A coat was bought for John’s wife yesterday.
Câu bị động với động từ khuyết thiếu
Động từ khuyết thiếu dùng để chỉ các modal verb trong tiếng anh như là: may, can, could, might, should, would, should, need, must, ought to.
Cấu trúc thể chủ động với modal verb: S + Modal verb + Verb nguyên mẫu + O
Cấu trúc thể bị động với modal verb: S + modal verb + be + Verb3 + (+by + O)
E.g: He can sing ballad skillfully (câu chủ động)
Câu bị động: Ballad can be sung skillfully.
Câu bị động với “be going to”
Cấu trúc câu chủ động: S + be +going to + Verb + Object
Cấu trúc câu bị động: S + be + going to + be + Verb3 + (by + Object)
E.g: Jenny is going to travel in Canada. (câu chủ động)
Câu bị động: Canada is going to be traveled by Jenny.
Câu bị động với câu dạng mệnh lệnh, yêu cầu
Một số câu nói dạng ra lệnh, yêu cầu
Close your book! (Đóng sách của bạn lại)
Keep silent! (Hãy giữ im lặng)
Từ đó suy ra cấu trúc câu nói dạng đưa ra yêu cầu ở thể chủ động như sau:
Cấu trúc: Verb + Object
Dạng bị động: S + should/ must + be + Verb 3
E.g: Turn off the air conditioner! (Hãy tắt máy lạnh đi!)
Câu bị động: The air conditioner should be turned off!.(Máy lạnh nên được tắt đi)
Cấu trúc câu bị động với chủ ngữ giả “it”
Cấu trúc câu dạng chủ động: S + be + Adj + (for sb) + to do sth
Cấu trúc câu dạng bị động: It + be + Adj + for sth to be done
E.g: It is easy to survey the project (câu chủ động)
Câu bị động: It is easy for the project to be surveyed.
Cấu trúc câu bị động với các động từ “make”, “let”, “have”, “get”
Cấu trúc đi với make
Cấu trúc: Make sb do sth (câu chủ động)
→ Make sth done (by sb) (câu bị động): bắt ai đó làm gì
E.g: My girlfriend made me grow flowers. (câu chủ động)
She made flowers grown by my girlfriend. (câu bị động)
Cấu trúc đi với let
Cấu trúc: Let sb do sth (câu chủ động)
→ Let sth done (by sb) (câu bị động): cho phép, mời, để ai đó làm điều gì.
E.g: My neighbor let me drive his car last week (câu chủ động)
My neighbor let his car driven by me yesterday. (câu bị động)
Cấu trúc đi với Have To
Cấu trúc: Have to do sth (câu chủ động)
→ Sth have to be done (câu bị động): phải làm gì
E.g: I have to prepare breakfast every day. (câu chủ động)
Breakfast have to be prepared by me every day. (câu bị động)
Cấu trúc với Have
Cấu trúc: Have sb to do st (câu chủ động)
→ Have sth done (by sb) (câu bị động): nhờ vả ai đó làm thứ gì
E.g: I have my boyfriend clean the house every week. (câu chủ động)
I have the house cleaned by my boyfriend every week. (câu bị động)
Cấu trúc với Get
Cấu trúc: Get sb to do sth (câu chủ động)
→ Get sth done (by sb) (câu bị động): Nhờ vả ai đó làm thứ gì.
E.g: Lisa got her brother sweep the floor. (câu chủ động)
Lisa got the floor swept by her brother. (câu bị động)
Cấu trúc câu bị động kép
Trường hợp động từ chính (Verb 1) trong câu chủ động được chia ở các thì hiện tại như hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn, hiện tại hoàn thành.
Cấu trúc chủ động: S + Verb 1 + that + S2 + Verb2 + ….
Cấu trúc bị động:
TH1: It is + Verb1-pII + that + S2 + Verb2 + …
TH2: S2 + is/am/are + Verb1-pII + to + Verb2 (nguyên thể) +…
(chỉ dùng khi V2 ở thì hiện tại đơn hoặc tương lai đơn)
TH3: S2 + is/am/are + Verb1-ppII + to have + Verb2-pII + …
(chỉ dùng khi V2 ở thì quá khứ đơn hoặc hiện tại hoàn thành)
E.g: People think that their boss is very rich
TH1: It is thought that their boss is very rich.
TH2: Their boss is thought to be very rich.
E.g: People think that he worked very hard last year.
It is thought that he worked very hard last year.
He is thought to have worked very hard last year.
Trường hợp động từ chính (Verb1) chia ở các thì quá khứ như quá khứ đơn, quá khứ tiếp diễn, quá khứ hoàn thành.
Cấu trúc câu chủ động: S + Verb1 + that + S2 + Verb + …
Cấu trúc câu bị động:
TH1: It was + Verb1-pII + that + S2 + Verb + …
TH2: S2 + was/were + Verb1-pII + to + Verb2(nguyên thể) + …
(chỉ dùng khi V2 được chia ở dạng thì quá khứ đơn)
TH3: S2 + was/were + Verb1-pII + to + have + Verb2-pII + …
E.g: People said that he was very polite.
TH1: It was said that he was very polite.
TH2: He was said to be very plite.
E.g: People said that he had been very polite.
TH1: It was said that he had been very polite.
TH3: He was said to have been very polite.
Cấu trúc : Câu bị động đặc biệt.
It + be + V(pII, ed) + that + S2 + V2 + O2
Cấu trúc câu bị động đặc biệt.
CĐ: S1 + V1 + O1 (that) S2 + V2 + O2
BĐ: It + is/was + V(phân từ) + that + S2 + V2 + O2
Học tốt!