Cho m gam dung dịch HCl 2%, cần bỏ và dung dịch bao nhiêu gam chất tan để được dung dịch HCl 10%.
Cho m gam dung dịch HCl 2%, cần bỏ và dung dịch bao nhiêu gam chất tan để được dung dịch HCl 10%.
Gọi khối lượng chất tan là a(gam)
Coi chất tan đó là dung dịch HCl 100%
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có:
\(\dfrac{m}{a}=\dfrac{10-2}{100-10}=\dfrac{8}{90}\Rightarrow a=\dfrac{m}{\dfrac{8}{90}}=11,25m\left(g\right)\)
Vậy................
Cho m gam axit glutamic vào dung dịch NaOH thu được dung dịch X chứa 23,1 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với chất tan trong X cần dùng 200ml dung dịch HCl 1M và H2SO4 0,5M thu được dung dịch chứa 38,4 gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là:
A. 14,7
B. 20,58
C. 17,64
D. 22,05
Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và còn lại 0,2m gam chất rắn chưa tan. Tách bỏ phần chưa tan, cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 43,08 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 11,20
B. 22,40
C. 10,08.
D. 13,44
Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 vào dung dịch HCl, sau khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và còn lại 0,2m gam chất rắn chưa tan. Tách bỏ phần chưa tan, cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 43,08 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 11,20.
B. 22,40.
C. 10,08.
D. 13,44.
Hỗn hợp X gồm Al và Fe 2 O 3 .
Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít khí H 2 (đktc).
Nếu nung nóng m gam hỗn hợp X để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn, thu được chất rắn Y. Hòa tan hết chất rắn Y với dung dịch NaOH dư thu được 0,336 lít H 2 (đktc).
Để hòa tan hết m gam hỗn hợp X cần bao nhiêu ml dung dịch A chứa HCl 1M và H 2 SO 4 0,5M ?
A. 300 ml
B. 225 ml
C. 360 ml
D. 450 ml
Hỗn hợp X gồm Al và Fe 2 O 3 .
Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 13,44 lít khí H 2 (đktc).
Nếu nung nóng m gam hỗn hợp X để thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn, thu được chất rắn Y. Hòa tan hết chất rắn Y với dung dịch NaOH dư thu được 3,36 lít H 2 (đktc).
Để hòa tan hết m gam hỗn hợp X cần bao nhiêu ml dung dịch A chứa HCl 2M và H 2 SO 4 1M ?
A. 500 ml
B. 525 ml
C. 360 ml
D. 450 ml
Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe2O3 vào dung dịch HCl, sau đó phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch Y chứa 2 chất tan và còn lại 0,2m gam chất rắn chưa tan. Tách bỏ phần chưa tan, cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được 43,08g kết tủa. Giá trị của m là :
A. 11,20
B. 22,40
C. 10,08
D. 13,44
Đáp án A
Đặt nFe2O3 (X) = x mol
Fe2O3 + 6HCl -> 2FeCl3 + 3H2O
Cu + 2FeCl3 -> CuCl2 + 2FeCl2
Dung dịch Y chứa 2 chất tan là CuCl2 x mol và FeCl2 2x mol. Chất rắn chưa tan có khối lượng 0,2m là Cu.
nCl = 2x + 4x = 6x mol
Fe2+ + Ag+ -> Fe3+ + Ag
2x -> 2x
Ag+ + Cl- -> AgCl
6x -> 6x
=> mkết tủa = 2x.108 + 6x.143,5 = 43,8 => x = 0,04 mol
Bảo toàn khối lượng: mrắn = mCu = m – 160x – 64x = 0,2m
=> m = 11,2g
Cho 0,2 mol alanin tác dụng với 200 ml dung dịch HCl thu được dung dịch X có chứa 28,75 gam chất tan. Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M để phản ứng vừa đủ với các chất trong dung dịch X?
A. 100 ml.
B. 400 ml.
C. 500 ml.
D. 300 ml.
Gọi n H C l = x m o l
Coi hh X gồm C H 3 − C H ( N H 2 ) C O O H và HCl không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH
→ m H C l = m X – m C H 3 − C H ( N H 2 ) C O O H = 28 , 75 – 0 , 2.89 = 10 , 95 g a m
→ n H C l = 0 , 3 m o l
→ n N a O H p h ả n ứ n g = n g ố c C O O H + n H C l = 0 , 2 + 0 , 3 = 0 , 5 m o l
→ V = 500 ml
Đáp án cần chọn là: C
Cho 0,01 mol alanin tác dụng với 100 ml dung dịch HCl thu được dung dịch X có chứa 1,62 gam chất tan. Cần bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M để phản ứng vừa đủ với các chất trong dung dịch X?\
A. 10 ml.
B. 40 ml.
C. 50 ml.
D. 30 ml.
Gọi n H C l = x m o l
Coi hh X gồm C H 3 − C H ( N H 2 ) C O O H và HCl không phản ứng với nhau và đều phản ứng với NaOH
→ m H C l = m X – m a m i n o a x i t = 1 , 62 – 0 , 01.89 = 0 , 73 g a m
→ n H C l = 0 , 02 m o l
→ n N a O H p h ả n ứ n g = n g ố c C O O H + n H C l = 0 , 01 + 0 , 02 = 0 , 03 m o l
→ V = 30 ml
Đáp án cần chọn là: D