Gọi khối lượng chất tan là a(gam)
Coi chất tan đó là dung dịch HCl 100%
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có:
\(\dfrac{m}{a}=\dfrac{10-2}{100-10}=\dfrac{8}{90}\Rightarrow a=\dfrac{m}{\dfrac{8}{90}}=11,25m\left(g\right)\)
Vậy................
Gọi khối lượng chất tan là a(gam)
Coi chất tan đó là dung dịch HCl 100%
Áp dụng sơ đồ đường chéo ta có:
\(\dfrac{m}{a}=\dfrac{10-2}{100-10}=\dfrac{8}{90}\Rightarrow a=\dfrac{m}{\dfrac{8}{90}}=11,25m\left(g\right)\)
Vậy................
Cho m gam dung dịch HCl 2%, cần bỏ và dung dịch bao nhiêu gam chất tan để được dung dịch HCl 10%.
Tính khối lượng chất tan trong mỗi trường hợp sau : a. 200 gam dung dịch HCL 7,3% b. 500ml dung dịch NaOH 1M c. 200ml dung dịch CuSO4 1,5M d.Xác định khối lượng CuSO4. 5H2O cần để khi hoà tan vào 375 gam Nước thì được dung dịch FeSO4 4%
Cho 7,2 gam Mg tác với dụng dung dịch HCl(dư).
a.Viết PTHH.
b. Cần dùng bao nhiêu gam dung dịch HCl 7,3 % để hòa tan lượng Mg trên. Biết rằng lượng axit lấy dư 10% so với lý thuyết?
c. Dùng khí hidro ở trên để khử sắt(III) oxit. Tính khối lượng Fe thu được
Để trung hòa 40 gam dung dịch KOH 35% thì cần bao nhiêu ml dung dịch HCl 0,5M?
2. Cho 4,05 g Al tác dụng với 200 g dung dịch H2SO4 nồng độ 14,7% sau phản ứng thu được dung dịch B.
a/ Viết phương trình hoá học.
b/ Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch B?
Cho 10,2 gam Al2O3 vào vừa đủ 350 ml dung dịch HCl 2 M. Sau phản ứng thu được dung dịch A. Trong dung dịch A có những chất tan nào? Tính nồng độ mol/lit của từng chất.
Bài 2:
1/ Hòa tan hoàn toàn 5,6 gam kim loại M vào dung dịch HCl 15%,dung dịch sau phản ứng nặng hơn dung dịch HCl ban đầu 5,4gam. Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.
2/ Cho 6,9g Na và 9,3g Na2O vào H2O thu được dung dịch NaOH 8%. Hỏi phải lấy bao nhiêu gam dung dịch NaOH 80% pha vào để được dung dịch NaOH 15%.
Giúp mik với, cảm ơn các bạn
Tính nồng độ phần trăm của dung dịch trong các trường hợp sau:
a) Cho 20 gam NaCl tan hoàn toàn trong 80 gam H2O?
b) Cho 50 gam H2O vào 100 gam dung dịch HCl 10%?
c) Trộn 200 gam dung dịch HCl 20% với 100 gam dung dịch HCl 10%?
d) Cho thêm 10 gam NaCl vào 90 gam dung dịch NaCl 30%?
để hoà tan 3,2 g hỗn hợp A gồm CuO và Fe2O3 cần vừa đủ 50 ml dung dịch B chứa HCl 1M và H2SO4 0,5M
a) Tính khối lượng từng chất trong A
b) Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn. Tính m
Câu 1. Cho 14,4 gam sắt (II) oxit vào 1200 gam dung dịch H2SO4 1,96%, kết thúc phản ứng thu
được dung dịch E. Tính nồng độ % các chất tan trong E.
Toán hỗn hợp
Câu 2. Hỗn hợp X chứa MgO, Al2O3 và Fe2O3 có tỉ lệ mol tương ứng 4:5:1. Hòa tan hết m gam X
cần 110 gam dung dịch HCl 14,6%, thu được dung dịch Y.
a) Viết các PTHH và tính giá trị m.
b) Tính nồng độ % các chất tan trong dung dịch Y.
Câu 3. Hòa tan hết 3,8 gam hỗn hợp E gồm Mg và Zn trong dung dịch H2SO4 24,5% vừa đủ thu
được dung dịch F và thoát ra 2,016 lít H2 (đktc).
a) Viết các PTHH.
b) Tính nồng độ % các chất tan trong dung dịch F.
Câu 4. Hỗn hợp B gồm Al2O3 và CuO. Để hòa tan hết 7,59 gam B thì cần hết 207 gam dung dịch
HCl 7,3%.
a) Viết các PTHH.
b) Tính nồng độ % các chất tan trong B.
Câu 5. Cho 14 gam hỗn hợp hai oxit CuO và MO (M là kim loại có hóa trị II) tác dụng vừa đủ với
250 gam dung dịch HCl 7,3% thu được dung dịch muối trong đó nồng độ của muối MCl2 là
5,398%. Xác định M và % khối lượng của hai oxit trong hỗn hợp.
Giúp mình với chiều mình nộp rồi