cho 16,2g hỗn hợp X gồm 2 axit cacboxylic no đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 2M
a) Xác định CTCT của 2 axit
b) Tính % theo khối lượng của hai axit trong hỗn hợp
Cho 20,8 gam hỗn hợp gồm hai axit cacboxylic no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp nhau, tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được 27,4 gam muối khan. Xác định công thức cấu tạo và thành phần % khối lượng của mỗi axit có trong hỗn hợp trên
Gọi axit có công thức \(C_nH_{2n}O_2\)
\(C_nH_{2n}O_2\rightarrow C_nH_{2n-1}ONa\)
\(\dfrac{20,8}{14n+32}\) \(\dfrac{27,4}{14n+38}\)
\(\Rightarrow\dfrac{20,8}{14n+32}=\dfrac{27,4}{14n+38}\Rightarrow-86,4=92,4\Rightarrow\)kiểm tra đề nha
Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức mạch hở. Cho 0,25 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 14,08 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp và 8,256 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức mạch hở, đồng đẳng kế tiếp. Thành phần phần trăm khối lượng của 2 este là:
A. 50% và 50%
B. 30% và 70%
C. 40% và 60%
D. 80% và 20%
Đáp án C
- Do X tác dụng với AgNO3 sinh ra Ag
=> Trong X có một este dạng HCOOR1
- Mà cho X td với NaOH thu được 2 muối của 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp
=> este còn lại có dạng CH3COOR2
nHCOOR1=0,5nAg=0,1 mol
=> nCH3COOR2=0,25-0,1=0,15 mol
=>Tỉ lệ mol của HCOOR1 và CH3COOR2 là 2/3
Trong 14,08 gam X:
Hỗn hợp X gồm 2 este no, đơn chức, mạch hở. Cho 0,25 mol X tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, đun nóng thu được 21,6 gam Ag. Mặt khác, cho 14,08 gam X tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic đồng đẳng kế tiếp và 8,256 gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở, đồng đẳng kế tiếp. Thành phần phần trăm khối lượng của 2 este là
A. 80% và 20%.
B. 30% và 70%.
C. 40% và 60%.
D. 32,6% và 67,4%.
Chọn đáp án C
Vì nAg = 0,2 < n Hỗn hợp
⇒ 1 este có dạng HCOOR với
nHCOOR = 0,1 mol
⇒ nEste còn lại = 0,15 mol.
+ Xem hỗn hợp chứa
Ta có nNaOH pứ = 5a
nHCOONa = 2a và n C H 3 C O O N a = 3 a
+ Bảo toàn khối lượng ta có:
14,08 + 5a×40
= 2a×68 + 3a×82 + 8,256
⇔ a = 0,032 mol.
⇒ Hỗn hợp ban đầu chứa
⇒ m A n c o l = 0 , 064 × ( R + 17 ) + 0 , 096 × ( R ' + 17 ) = 8 , 256
⇔ 2R + 3R' = 173.
+ Giải PT nghiệm nguyên ta có R = 43 (C3H7–) và R' = 29 ( C2H5–).
⇒ % m H C O O C 3 H 7 = 0 , 064 × 88 14 , 08 × 100 = 40 %
Cho 8,19g hỗn hợp X gồm 2 este no đơn chức mạch hở tác dụng với vừa đủ dung dịch KOH thu được 9,24g hỗn hợp 2 muối của 2 axit cacboxylic kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 4,83g một ancol. Khối lượng của este có khối lượng phân tử nhỏ trong hỗn hợp X là :
A. 5,55g
B. 2,64g
C. 6,66g
D. 1,53g
Đáp án A
Bảo toàn khối lượng :
mKOH = 9,24 + 4,83 – 8,19 = 5,88g
=> nKOH = 0,105 mol = neste = nancol = nmuối
Mancol = 46 (C2H5OH) ; Mmuối = 88
=> RCOOK = 88 => R = 5
=> HCOOK và CH3COOK
=> Este : HCOOC2H5 : x mol và CH3COOC2H5 : y mol
=> x + y = 0,105
Và 74x + 88y = 8,19
=> x = 0,075 ; y = 0,03
=> mHCOOC2H5 = 5,55g
Hỗn hợp X gồm 1 axit no đơn chức và 2 axit không no đơn chức có 1 liên kết đôi, là đồng đẳng kế tiếp nhau. Cho X tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch NaOH 2M, thu được 17,04 gam hỗn hợp muối. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn X thu được tổng khối lượng CO2 và H2O là 26,72 gam. Công thức phân tử của 3 axit trong X là:
A. CH2O2 , C3H4O2 và C4H6O2
B. C2H4O2, C3H4O2và C4H6O2
C. CH2O2,C5H8O2 và C4H6O2
D. C2H4O2, C5H8O2 và C4H6O2
3. Cho 15,2g hỗn hợp 2 axit cacboxylic no đơn chức mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng vừa đủ với dd NaHCO3 sau pư thu đc 6,72 lít CO2 (đktc) . Thành phần % về khối lượng của axit có phân tử khối nhỏ hơn.
CTHH của axit : ROOH
n CO2 = 6,72/22,4 = 0,3(mol)
$ROOH + NaHCO_3 \to RCOONa + CO_2 + H_2O$
n axit = n CO2 = 0,3(mol)
M axit = R + 45 = 15,2/0,3 = 50,6
=> R = 5,6
Vậy hai axit là HCOOH(x mol) ; CH3COOH(y mol)
46x + 60y = 15,2
x + y = 0,3
=> x = 0,2; y = 0,1
%m HCOOH = 0,2.46/15,2 .100% = 60,52%
\(n_{CO_2}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
\(\overline{R}COOH+NaHCO_3\rightarrow\overline{R}COONa+CO_2+H_2O\)
\(0.3..........................................................0.3\)
\(M=\dfrac{15.2}{0.3}=50.67\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow R=5.6\)
\(CT:HCOOH\left(xmol\right),CH_3COOH\left(ymol\right)\)
\(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0.3\\46x+60y=15.2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0.2\\y=0.1\end{matrix}\right.\)
\(\%HCOOH=\dfrac{0.2\cdot46}{15.2}\cdot100\%=60.52\%\)
Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau (trong đó nX < nY < nZ). Cho 5,16 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,36 gam hỗn hợp F gồm hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp T gồm các chất hữu cơ no, đơn chức. Cho F phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 8,64 gam Ag. Khi cho a gam T phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 13,33%.
B. 25,00%.
C. 16,67%.
D. 20,00%.
Chọn đáp án C.
Cho F phản ứng với AgNO3/NH3 dư, thu được 0,08 mol Ag chứng tỏ F chứa HCOONa và CH3COONa.
T cũng tham gia phản ứng tráng bạc → T là anđehit no, đơn chức, mạch hở.
Để từ este thủy phân cho anđehit no, đơn chức, mạch hở thấp nhất là tạo CH3CHO
→ n a n đ e h i t = 1 / 2 n A g = 0 , 03 m o l
X, Y, Z là đồng phân mà nX < nY < nZ nên
Hỗn hợp E gồm ba este X, Y, Z đơn chức, mạch hở là đồng phân của nhau (trong đó nX < nY < nZ). Cho 5,16 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,36 gam hỗn hợp F gồm hai muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và a gam hỗn hợp T gồm các chất hữu cơ no, đơn chức. Cho F phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 8,64 gam Ag. Khi cho a gam T phản ứng với lượng dư AgNO3 trong dung dịch NH3, thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 13,33%.
B. 25,00%.
C. 16,67%.
D. 20,00%.
Hỗn hợp E gồm 3 este X, Y và Z đơn chức mạch hở và là đồng phân cấu tạo của nhau (trong đó X có số mol nhỏ nhất). Cho 5,16 gam E tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ. Sau khi phản ứng hoàn toàn thu được 4,36 gam hỗn hợp F gồm 2 muối của hai axit cacboxylic kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp hơi M gồm các chất hữu cơ no đơn chức. Cho F tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 8,64 gam Ag. Cho hỗn hợp M phản ứng với lượng dư AgNO3 trong NH3 thu được 6,48 gam Ag. Phần trăm khối lượng của X trong E là
A. 20,00%.
B. 13,33%.
C. 25,00%.
D. 16,67%.
Chọn D.
Khi cho F tác dụng với AgNO3 thì:
n H C O O N a = n A g 2 = 0 , 04 m o l ⇒ n C H 3 C O O N a = 0 , 02 m o l
mà n E = n H C O O N a + n C H 3 C O O N a = 0 , 06 m o l ⇒ M E = 86 ( C 4 H 6 O 2 ) có các đồng phân là:
HCOOCH=CH-CH2 ; HCOOCH2-CH=CH2 ; CH3COOCH=CH2
Khi cho M tác dụng với AgNO3 thì:
Vậy X là HCOOCH=CH-CH2 có số mol là 0,01 ⇒ % m H C O O C H = C H - C H 3 = 16 , 67 %