Dầu mỏ khí đốt hình thành trong giai đoạn tân kiến tạo tập trung ở đâu
Đốt 6,2 g P trong khí O2 a. Tính thể tích O2 cần dùng ở đktc b. Tính khối lượng P2O5 tạo thành?
Ta có: \(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\)
a. \(PTHH:4P+5O_2\overset{t^o}{--->}2P_2O_5\)
Theo PT: \(n_{O_2}=\dfrac{5}{4}.n_P=\dfrac{5}{4}.0,2=0,25\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow V_{O_2}=0,25.22,4=5,5\left(lít\right)\)
b. Theo PT: \(n_{P_2O_5}=\dfrac{1}{2}.n_P=\dfrac{1}{2}.0,2=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{P_2O_5}=0,1.142=14,2\left(g\right)\)
\(n_P=\dfrac{6,2}{31}=0,2\left(mol\right)\\ 4P+5O_2-^{t^o}\rightarrow2P_2O_5\\ a.n_{O_2}=\dfrac{5}{4}n_P=0,25\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{O_2}=0,25.32=8\left(g\right)\\ b.BTKLm_P+m_{O_2}=m_{P_2O_5}\\ \Rightarrow m_{P_2O_5}=6,2+8=14,2\left(g\right)\)
Trên địc lí Việt Nam
Sắt có nhều ở đâu ?
A-pa-tít có nhiều ở đâu?
Dần mỏ khí đốt có nhiều ở đâu?
Vàng có nhiền ở đâu ?
tíc 5 người đầu tiên
xem bản đồ sẽ rõ
Mk đi hỏi giúp mọi người kiếm SP thui
Sắt có nhều ở đâu ? Mỏ quặng sắt Thạch Khê Hà Tĩnh
A-pa-tít có nhiều ở đâu? Cam Đường
Dần mỏ khí đốt có nhiều ở đâu?Mỏ Bạch Hổ
Vàng có nhiền ở đâu ? Quảng Nam
HT
chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực NAm, chiều rộng từ bờ tây sang bờ đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất là bao nhiêu
Dầu mỏ khí đốt tập trung nhiều ở những khu vực nào
sông mê kong chảy qua nước ta bắt nguồn từ Sơn Nguyên nào
Hãy cho biết sông Ô bi chảy theo hướng nào qua các đới khí hậu nào.Tại sao về mùa xuân vùng trung và hạ sông Ô bi lại có lũ băng lớn
Tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và các cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn
Hãy nhận xét số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á so với các châu khác và so với thế giới
3, sơn nguyên Tây Tạng .
5.Cảnh quan ở khu vực khí hậu gió mùa: rừng hỗn hợp và rừng lá rộng, rừng cận nhiệt đới ẩm, rừng nhiệt đới ẩm. - Cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn: hoang mạc và bán hoang mạc, thảo nguyên, rừng và cây bụi lá cứng Địa Trung Hải, xa van và cây bụi, cảnh quan núi cao.
6.- Châu Á có số dân đứng đầu thế giới.
- Mức gia tăng dân số châu Á khá cao, chỉ đứng sau châu Phi và cao hơn so với thế giới.
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á ngang với mức trung bình của thế giới, cao hơn châu Âu và thấp hơn nhiều so với châu Phi.
chiều dài từ điểm cực Bắc đến điểm cực NAm, chiều rộng từ bờ tây sang bờ đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất là bao nhiêu
Dầu mỏ khí đốt tập trung nhiều ở những khu vực nào
sông mê kong chảy qua nước ta bắt nguồn từ Sơn Nguyên nào
Hãy cho biết sông Ô bi chảy theo hướng nào qua các đới khí hậu nào.Tại sao về mùa xuân vùng trung và hạ sông Ô bi lại có lũ băng lớn
Tên các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và các cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn
Hãy nhận xét số dân và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của châu Á so với các châu khác và so với thế giới
c1
- Chiều dài từ đểm cực Bắc đến điểm cực Nam là 8500km. Chiều rộng từ bời Tây sang bờ Đông nơi lãnh thổ mở rộng nhất 9200km.
c2
- Dầu mỏ, khí đốt phân bố chủ yếu ở khu vực Tây Nam Á, Đông Nam Á.
c3
– Sông Mê Kông bắt nguồn từ cao nguyên Thanh Tạng.
c4
- Sông Ô-bi chảy theo hướng Nam – Bắc, qua đới khí hậu ôn đới và đới khí hậu cực và cận cực.
- Về mùa xuân vùng trung và hạ lưu sông Ô-bi lại có lũ băng lớn vì: vùng thượng nguồn sông Ô-bi thuộc đới khí hậu cực và cận cực lạnh giá, mùa đông sông bị đóng băng, vào mùa xuân băng tan và chảy xuống vùng trung – hạ lưu sông tạo nên lũ băng.
c5
- Các cảnh quan phân bố ở khu vực khí hậu gió mùa và các cảnh quan ở khu vực khí hậu lục địa khô hạn:
+ Khu vực khí hậu gió mùa có: rừng hỗn hợp và rừng lá rộng, rừng cận nhiệt đới ẩm, rừng nhiệt đới ẩm, xavan và cây bụi.
+ Khu vực khí hậu lục địa khô hạn có: thảo nguyên, hoang mạc và bán hoang mạc, cảnh quan núi cao.
c6
* Về số dân:
- Dân số châu Á lớn nhất so với các châu lục khác và chiếm 60,6% dân số thế giới năm 2002 (trong khi diện tích châu Á chỉ chiếm 23.4% của thế giới).
- Dân số châu Á gấp 4,9 lần châu Phi (13,5%) và 117,7 lần châu lục có dân số ít nhất là châu Đại Dương (0,5%).
* Tốc độ gia tăng dân số:
- Châu Phi có tỉ lệ gia tăng dân số cao nhất (2,4%), giai đoạn 1950 – 2002 dân số tăng nhanh, gấp 3,8 lần.
- Tiếp đến là châu Mĩ với 1,4%, giai đoạn 1950 – 2002 dân số tăng gấp 2,5 lần.
- Tỉ lệ gia tăng dân số châu Á khá cao và bằng mức gia tăng dân số thế giới với 1,3%, giai đoạn 1950 – 2002 dân số tăng nhanh liên tục, gấp 2,7 lần.
- Châu Âu có tốc độ gia tăng dân số âm (0,1%), dân số già và nhiều quốc gia có nguy cơ suy giảm dân số (như Đức, Pháp...).
Dựa vào sơ đồ các vùng địa chất kiến tạo và kiến thức đã học,kể tên các mảng nền và cho biết chúng được hình thành ở giai đoạn nào của tự nhiên Việt Nam?Giai đoạn Tiền Cambri
BT : MÔN LỊCH SỬ
CÂU 1 : XÃ HỘI PHONG KIẾN Ở CHÂU ÂU XUẤT HIỆN NHƯ THẾ NÀO ?
NỀN KINH TẾ THÀNH THỊ CÓ ĐIỂM GÌ KHÁC VỚI NỀN KINH TẾ TRONG CÁC LÃNH ĐỊA
CÂU 2 : NÊU TÁC ĐỘNG CỦA CÁC CUỘC PHÁT KIẾN ĐỊA LÝ ? QUAN HỆ SẢN XUẤT TƯ BẢN CHỦ NGHĨ ĐC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO
CÂU 3 : TRÌNH BÀY VỀ PHONG TRÀO VĂN HÓA PHỤC HƯNG
CÂU 4 : NÊU CÁC THÀNH TỰU CỦA NỀN VĂN HÓA Trung Quốc VỀ TƯ TƯỞNG , VĂN HỌC , SỬ HỌC , NGHỆ THUẬT VÀ KHOA HỌC KĨ THUẬT
CÂU 5 . TRONG XÃ HỘI PHONG KIẾN PHƯƠNG ĐÔNG VÀ CHÂU ÂU ĐÂU LÀ GIAI CẤP THỐNG TRI ĐÂU LÀ GIAI CẤP BỊ TRỊ
SO SÁNH Ở PHƯƠNG ĐÔNG VÀ CHÂU ÂU
GIÚP MK NHA MỌI NGƯỜI
Câu 1: Xã hội phong kiến ở Châu Âu đã được hình thành như thế nào ?
Câu 2: Thế nào là lãnh địa phong kiến ? Em hãy nêu những đặc điểm chính của nền kinh tế lãnh địa.
Câu 3: Vì sao xuất hiện thành thị trung đại ? Nền kinh tế trong các thành thị có điểm gì khác với nền kinh tế lãnh địa ?
Câu 4. So sánh giữa lãnh địa phong kiến và thành thị trung đại.( so sánh về kinh tế, hình thức sản xuất và xã hội )
Kinh tế | Lãnh địa phong kiến | Thành thị trung đại. |
Hình thức sản xuất | ||
Xã hội |
Câu 1: Xã hội phong kiến ở châu Âu được hình thành như sau:
- Người Giéc-man tràn xuống xâm chiếm các vùng đất châu Âu
- Sau khi chiếm được, họ lập nên các vương quốc và chiếm ruộng đất của các chủ nô Rô-ma cũ rồi chia phần nhiều hơn cho các quý tộc và tướng lĩnh quân sự
- Phong tước chức cho các tướng lĩnh quân sự và quý tộc
Các tướng lĩnh quân sự và quý tộc vừa có ruộng đất, vừa có quyền thế, họ trở thành lãnh chúa phong kiến. Nông dân và nô lệ trở thành nông nô
XHPK ở Châu Âu hình thành
Câu 2: Lãnh địa phong kiến là vùng đất riêng của mỗi lãnh chúa phong kiến. Đây cũng là đơn vị chính trị kinh tế cơ bản thời XHPK
Câu 3: XHPK khác thành thị trung đại ở phương diện kinh tế, giai cấp ở các điểm sau:
a. Kinh tế
+ Kinh tế ở XHPK là nền kinh tế tự cấp, nông nô tự làm và tự sử dụng những gì mình làm ra
+ Thành thị trung đại là nền kinh tế có sự trao đổi, mua bán ở nơi đông người
b. Giai cấp
+ Ở XHPK chỉ có 2 giai cấp là lãnh chúa phong kiến và nông nô
+ Ở Thành thị trung đại có thêm thợ thủ công và thương nhân
Câu 1. Các cuộc phát kiến địa lý đã tác động như thế nào đến xã hội châu Âu ?
Câu 2. Quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa ở châu Âu được hình thành như thế nào ?
( Câu hỏi trong bài " Sự suy vong của chế độ phong kiến và sự hình thành chủ nghĩa tư bản ở châu Âu " SGK SỬ 7)
Câu 1:Tác động của các cuộc phát kiến địa lí đến xã hội châu Âu :
Các cuộc phát kiến địa lí đã góp phần thúc đẩy thương nghiệp châu Âu phát triển và đem lại cho giai cấp tư sản châu Âu những nguồn nguyên liệu quý giá, rất
nhiều vàng bạc châu báu và cả những con đường mới. những vùng đất mênh mông ở châu Á, châu Phi, châu Mĩ.
Câu 2: Quan hộ sản xuất tư bản chủ nghĩa ờ châu Âu được hình thành :Trong đó, cần nhấn mạnh sự ra đời của hai giai cấp cơ bản trong lòng xã hội phong kiến : tư sản (quý tộc, thương nhân giàu có) và vô sản (những người làm thuê, bị bóc lột kiệt quệ sức lao động).
- Đem lại cho thương nhân châu Âu một nguồn vốn khổng lồ, thúc đẩy thương nghiệp châu Âu phát triển.
- Khám phá vùng đất, con đường mới mà trước đây chưa biết
Trong quá trình nguyên phân, NST kép được hình thành ở giai đoạn nào ?
A. Kì trung gian.
B. Đầu kì đầu.
C. Giữa kì đầu.
D. Đầu kì giữa.
Trong Nguyên Phân NST được hình thành trong giai đoạn A. Kì trung gian khi ADN được tháo xoắn, duỗi thẳng để nhân đôi từ đó để nhân đôi NST trở thành NST bước vào Nguyên Phân
Trong quá trình nguyên phân, NST kép được hình thành ở giai đoạn nào ?
A. Kì trung gian.
B. Đầu kì đầu.
C. Giữa kì đầu.
D. Đầu kì giữa.
- Kì trung gian: NST duỗi xoắn thành sợi mảnh, dài và nhân đôi thành NST kép-