1. Dựa vào nguyên lí chung của đồ dùng loại điện - nhiệt, hãy nêu nguyên lí làm việc của bếp điện và nồi cơm điện.
2. Hãy so sánh công suất, cách đặt và chức năng của dây đốt nóng chính là dây đốt nóng phụ của nồi cơm điện.
Hãy so sánh công suất, cách đặt và chức năng của dây đốt nóng chính và dây đốt nóng phụ của nồi cơm điện
Dây đốt nóng chính | Dây đốt nóng phụ | |
Công suất | Lớn | Nhỏ |
Cách đặt | Đặt sát đáy nồi | Đặt ở thành nồi |
Chức năng | Dùng ở chế độ nấu cơm | Dùng ở chế độ ủ cơm |
Dựa vào nguyên lý chung của đồ dùng loại điện-nhiệt, hãy nêu nguyên lý làm việc của bếp điện và nối cơ điện
Nguyên lý làm việc của bếp điện và nối cơ điện dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đót nóng
Câu 1: Nêu nguyên lý làm việc của đồ dùng điện- nhiệt. Cho ví dụ các đồ dùng điện- nhiệt.
Câu 2: Tại sao dùng nồi cơm điện để nấu cơm tiết kiệm điện năng hơn nấu cơm bằng bếp hồng ngoại có cùng công suất?
Câu 3: Nêu nguyên lý làm việc của đồ dùng điện- cơ. Cho ví dụ các đồ dùng điện- cơ.
Câu 4: Tại sao dùng quạt điện tiết kiệm điện năng hơn điều hòa không khí?
Câu 5: Hàng ngày em đã sử dụng điện như thế nào để tiết kiệm điện năng?
Chọn câu sai khi nói về bộ phận dây đốt nóng của nồi cơm điện.
A. Dây đốt nóng phụ có công suất nhỏ gắn vào thành nồi được dùng ở chế độ ủ cơm.
|
B. Dây đốt nóng chính được đặt sát ở đáy nồi, được dùng ở chế độ nấu cơm.
|
C. Dây đốt nóng chính có công suất lớn được đúc kín trong ống sắt hoặc mâm nhôm.
|
D. Dây đốt nóng được làm bằng hợp kim đồng, gồm dây đốt nóng chính và dây đốt nóng phụ.
|
D. Dây đốt nóng được làm bằng hợp kim đồng, gồm dây đốt nóng chính và dây đốt nóng phụ.
1. so sánh đèn sợi đốt và đèn huỳnh quang ?
2. nêu cấu tạo và nguyên lí làm việc của bàn là điện ?
3. nêu cấu tạo và nguyên lí làm việc của máy biến áp một pha ?
4. kể tên một số đồ dùng điện quang, điện nhiệt, điện cơ
Nguyên lí làm việc của đồ dùng điện nhiệt, các yêu cầu của dây đốt nóng
nêu nguyên lí làm việc của đồ dùng điện- nhiệt và các yêu cầu kĩ thuật của dây đốt nóng
giúp mik ;>
Nguyên lý làm việc: Dựa vào tác dụng nhiệt của dòng điện chạy trong dây đốt nóng, biến đổi điện năng thành nhiệt năng.
Dây đốt nóng:
Điện trở của dây đốt nóng. Phụ thuộc vào điện trở suất ρ của vật liệu dẫn điện làm dây đốt nóng, tỉ lệ thuận với l và tỉ lệ nghịch với tiết diện S cảu dây đốt nóng. CT: (Ω) Các yêu cầu kỹ thuật của dây đốt nóng. Dây đốt nóng làm bằng vật liệu dẫn điện có điện trở xuất lớn; dây niken – crom ρ = 1,1.10-6Ώm Dây đốt nóng chịu được nhiệt độ cao, dây niken – crom 1000oC đến 1100oC.
Chọn câu sai khi nói về bộ phận dây đốt nóng của nồi cơm điện.
A. Dây đốt nóng chính được đặt sát ở đáy nồi, được dùng ở chế độ nấu cơm.
|
B. Dây đốt nóng chính có công suất lớn được đúc kín trong ống sắt hoặc mâm nhôm.
|
C. Dây đốt nóng được làm bằng hợp kim đồng, gồm dây đốt nóng chính và dây đốt nóng phụ.
|
D. Dây đốt nóng phụ có công suất nhỏ gắn vào thành nồi được dùng ở chế độ ủ cơm. |
Chọn câu sai khi nói về bộ phận dây đốt nóng của nồi cơm điện.
A. Dây đốt nóng chính được đặt sát ở đáy nồi, được dùng ở chế độ nấu cơm.
|
B. Dây đốt nóng chính có công suất lớn được đúc kín trong ống sắt hoặc mâm nhôm.
|
C. Dây đốt nóng được làm bằng hợp kim đồng, gồm dây đốt nóng chính và dây đốt nóng phụ.
|
D. Dây đốt nóng phụ có công suất nhỏ gắn vào thành nồi được dùng ở chế độ ủ cơm. |
C. Dây đốt nóng được làm bằng hợp kim đồng, gồm dây đốt nóng chính và dây đốt nóng phụ. |
Dây đốt nóng được làm bằng hợp kim niken- Crom chứ không phải làm bằng hợp kim đồng
Dây đốt nóng nào của nồi cơm điện thực hiện chức năng nấu cơm ? A. Dây đốt nóng chính. B. Dây đốt nóng phụ. C. Cả dây đốt nóng chính và dây đốt nóng phụ. D. Cả A; B và C.
nhà bạn giàu thì thua gia sư riêng mà giải hộ :)) hết vỗ tay
Dây đốt nóng nào của nồi cơm điện thực hiện chức năng nấu cơm ? A. Dây đốt nóng chính. B. Dây đốt nóng phụ. C. Cả dây đốt nóng chính và dây đốt nóng phụ. D. Cả A; B và C.