Nêu cách nhận biết ruợu etylic /glucozo/và tinh bột
Nêu phương pháp nhận biết các chất sau:
a. Rượu etylic, axit axetic, chất béo
b. Rượu etylic, glucozo, saccarozo
Tinh bột, glucozo, saccarozo
a) Cho các chất tác dụng với kim loại Na:
- Na tan dần, có sủi bọt khí: C2H5OH, CH3COOH (1)
\(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\\ CH_3COOH+Na\rightarrow CH_3COONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
- Không hiện tượng: (RCOO)3C3H5
Cho QT thử với (1):
- Chuyển đỏ: CH3COOH
- Chuyển tím: C2H5OH
b) Cho các chất tác dụng với Na:
- Na tan, có sủi khí: C2H5OH
\(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
- Không hiện tượng: C6H12O6, C12H22O11 (1)
Cho (1) tác dụng với dd AgNO3/NH3:
- Có kết tủa trắng bạc: C6H12O6
\(C_6H_{12}O_6+Ag_2O\underrightarrow{NH_3}C_6H_{12}O_7+2Ag\downarrow\)
- Không hiện tượng: C12H22O11
Nhận biết:
1) các chất: benzen, rượu etylic, axit axetic, glucozo.
2) các dd: axit axetic, rượu etylic, glucozo
3) các dd: hồ tinh bột, glucozo, saccarozo, rượu etylic
1. Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử và cho vào ống nghiệm
- Dùng quỳ tím làm thuốc thử, mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ là axit axetic
Mẫu thử còn lại: benzen, rượu etylic, glucozo
- Cho một mẫu natri lần lượt vào các mẫu còn lại, mẫu nào xuất hiện khí thoát ra là rượu etylic
Pt: \(C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\)
Mẫu thử còn lại: benzen, glucozo
- Cho lần lượt Ag2O trong dung dịch NH3 vào, mẫu nào xuất hiện kết tủa trắng bạc là glucozo
Pt: \(C_6H_{12}O_6+Ag_2O\underrightarrow{NH_3}C_6H_{12}O_7+2Ag\downarrow\)
b) làm tương tự câu a là xong
c) Trích...
- Cho dung dịch iot lần lượt vào từng mẫu thử, mẫu nào thấy xuất hiện dung dịch màu xanh tím là hồ tinh bột
- glucozo tương tự câu a
- rượu etylic tương tự câu a
Còn nếu không thích thì nhận biết saccarozo bằng vôi sữa ( làm dung dịch từ đục trở nên trong )
1. Trích mỗi chất một ít làm mẫu thử và cho vào ống nghiệm
- Dùng quỳ tím làm thuốc thử, mẫu nào làm quỳ tím hóa đỏ là axit axetic
Mẫu thử còn lại: benzen, rượu etylic, glucozo
- Cho một mẫu natri lần lượt vào các mẫu còn lại, mẫu nào xuất hiện khí thoát ra là rượu etylic
Pt:
Nhận biết:
1. NH4, C2H4,CO2,H2
2. axitaxetic, rượu etylic, benzen, glucozo
3. saccarozo, tinh bột, glucozo, xenlulozo
1) Cho các chất tác dụng với dd NaOH:
- Có giải phóng chất khí mùi khai: NH4
\(NH_4^++OH^-\rightarrow NH_3\uparrow+H_2O\)
- Không hiện tượng: C2H4, H2, CO2 (1)
Dẫn (1) qua dd Br2:
- Mất màu Br2: C2H4
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
- Không mất màu Br2 nhưng khi đun nóng thì sẽ mất màu: H2
\(H_2+Br_2\underrightarrow{t^o}2HBr\)
2) Cho các chất tác dụng với kim loại Na:
- Na tan dần, sủi bọt khí: CH3COOH, C2H5OH (1)
\(CH_3COOH+Na\rightarrow CH_3COONa+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\\ C_2H_5OH+Na\rightarrow C_2H_5ONa+\dfrac{1}{2}H_2\uparrow\)
- Không hiện tượng: C6H6, C6H12O6 (2)
Cho QT và các dd (1):
- Hoá hồng: CH3COOH
- Không hiện tượng: C2H5OH
Cho (2) tác dụng với dd AgNO3/NH3:
- Có kết tủa trắng bạc: C6H12O6
\(C_6H_{12}O_6+Ag_2O\underrightarrow{NH_3}C_6H_{12}O_7+2Ag\downarrow\)
- Không hiện tượng: C6H6
3) Hoà các chất vào với nước:
- Tan: C12H22O11, C6H12O6 (1)
- Không tan: tinh bột, xenlucozơ
Cho (1) tác dụng với dd AgNO3/NH3:
- Có kết tủa trắng bạc: C6H12O6
\(C_6H_{12}O_6+Ag_2O\underrightarrow{NH_3}C_6H_{12}O_7+2Ag\downarrow\)
- Không hiện tượng: C12H22O11
Cho (2) thử với dd I2:
- Hoá xanh: tinh bột
- Không hiện tượng: xenlocozơ
Cho sơ đồ điều chế ancol etylic từ tinh bột:
Tinh bột → H 2 O / H + , t ∘ G l u c o z o → m e n r ư ợ i , t ∘ Ancol etylic
Lên men 3,24 kg tinh bột với hiệu suất các giai đoạn lần lượt là 75% và 80%. Thể tích dung dịch ancol etylic 20o thu được là (biết khối lượng riêng của ancol etylic nguyên chất là 0,8 gam/ml):
A. 3,45 lít
B. 19,17 lít
C. 6,90 lít
D. 9,58 lít
a) Viết pt hoàn thành dãy chuyển hóa sau
Tinh bột--->Glucozo---> Rượu etylic---->Axit axetic
b) Dùng phương pháp hóa học nhận biết
-C2H5OH, CH3COOH, CH3COOC2H5
-CH3COOH,C6H1206, C12H22011
-glucozo,xenlulozo, tinh bột
a,
nH2O+(C6H10O5)n \(\underrightarrow{^{t^o}}\) H2SO4→nC6H12O6
C6H12O6 \(\underrightarrow{^{t^o,enzim}}\) 2C2H5OH+2CO2
CH3 - CH2 –OH + O2 \(\underrightarrow{^{men}}\) CH3COOH + H2O.
b,
*
- Dùng quỳ tím, quỳ chuyển đỏ: CH3COOH
- Natri, có bọt khí: C2H5OH,
PTHH :2C2H5OH+2Na → H2+2C2H5ONa
- Còn lại là CH3COOC2H5
*
- Dùng quỳ tím, quỳ chuyển đỏ: CH3COOH
- Phản ứng tráng gương: C6H1206, còn lại là: C12H22011
*
- Phản ứng tráng gương: C6H1206
PTHH: C6H12O6 + 8AgNO3 + 4NH3 → 8Ag + 6CO2 + 6NH4NO3
- Iot, có xuất hiện chất xanh tím: tinh bột
- Còn lại là xenlulozo
3. Bằng phương pháp hóa học, hãy nêu cách nhận biết
a/ Các chất lỏng sau: rượu etylic, axit axetic, benzen, hồ tinh bột, và dd glucozơ
b/ Các chât rắn: bột mì, bột giấy, bột đá vôi, bột cát, muối ăn, đường bột
Trích mỗi chất 1 ít dung dịch để làm mẫu thử và cho vào ống nghiệm
B1:Dùng quỳ tím làm mẫu thử:chất nào hóa màu hồng(đỏ) thì đó là axit axetic
B2:Lấy Na là mẫu thử:mẫu nào có khí ko màu thoát ra thì đó là rượu etylic
\(2C_2H_5OH+2Na\rightarrow2C_2H_5ONa+H_2\uparrow\)
B3:Ta lấy Bạc oxit(\(Ag_2O\) ) làm mẫu thử,chất nào có kết tủa trắng thì đó là dd glucozo
\(C_6H_{12}O_6+Ag_2O\xrightarrow[NH_3]{t^o}C_2H_{12}O_7+2Ag\downarrow\)
B4:Ta cho hồ tinh bột tác dụng với dung dịch Iot(\(I_2\) )thì dung dịch sẽ chuyển màu xanh tím
Chất còn lại là benzen
Hãy nhận biết các chất sau bằng phương pháp hóa học . viết phương trình hóa học xảy ra nếu có
a. chất khí : \(CO_2\), \(CH_4,C_2H_4,C_2H_2\)
b.Dd.axit axetic , rượu etylic , glucozo
c. dd rượu etylic, axit axetic, và hồ tinh bột
d.Dd rượu etylic ,axit axetic, hồ tinh bột và glucozo
Trình bày phương pháp hoá học để nhận biết các chất lỏng không màu đựng trong các lọ mất nhãn riêng biệt sau: rượu etylic, axit axetic, dung dịch glucozo, hồ tinh bột, saccarozo
1)Tinh bột ---> glucozo ---> rượu etylic ---> axit axetic ----> etyl axetic
2)Tinh bột --->CO2<---glucozo
3)rượu etylic--->CO2<---axit axetic
4)etyl axetic---->CO2
1. \(\left(C_6H_{10}O_5\right)_n+nH_2O\underrightarrow{t^o,H^+}nC_6H_{12}O_6\)
\(C_6H_{12}O_6\underrightarrow{^{lenmenruou}}2C_2H_5OH+2CO_2\)
\(C_2H_5OH+O_2\underrightarrow{^{mengiam}}CH_3COOH+H_2O\)
\(CH_3COOH+C_2H_5OH⇌CH_3COOC_2H_5+H_2O\) (xt: H2SO4, to)
2. \(\left(C_6H_{10}O_5\right)_n+6nO_2\underrightarrow{t^o}6nCO_2+5nH_2O\)
\(C_6H_{12}O_6+6O_2\underrightarrow{t^o}6CO_2+6H_2O\)
3. \(C_2H_5OH+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+3H_2O\)
\(2CH_3COOH+Na_2CO_3\rightarrow2CH_3COONa+CO_2+H_2O\)
4. \(CH_3COOC_2H_5+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+4H_2O\)