Cây xanh hấp thụ \(1m^3\)khí CO2 thì :
a) Tổng hợp được bao nhiêu kg glucozo ?
b) Tổng hợp được bao nhiêu kg saccarozo ?
Phản ứng tổng hợp glucozo trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng 2813 kJ cho mỗi mol Glucozo tạo thành
6 C O 2 + 6 H 2 O → a / s c l o r o p h i n C 6 H 12 O 6 + O 2
Nếu trong 1 phút mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,09 J năng lượng từ mặt trời nhưng chỉ có 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozo. Với 1 ngày nắng ( từ 6h - 17h) diện tích là xanh là 1 m 2 , lượng Glucozo tổng hợp được là bao nhiêu ?
A. 88,26 gam
B. 88,32 gam
C. 90,26 gam
D. 90,32 gam
Phản ứng quang hợp tạo ra glucozo cần được cung cấp năng lượng:
6 C O 2 + 6 H 2 O + 673 kcal → C 6 H 12 O 6 + 6 O 2
Nếu có một cây xanh với tổng diện tích lá 100 d m 2 , mỗi d m 2 nhận được 3000 cal năng lượng mặt trời trong 1 giờ và chỉ có 10% năng lượng đó tham gia phản ứng tổng hợp glucozo, thì trong 10 giờ có bao nhiêu gam glucozo được tạo thành? Biết Mglucozo = 180. Hãy chọn đáp số đúng
A. 80,237 g
B. 86,20 g
C. 91,52 g
D. 101,80 g
Tinh bột được tạo ra trong cây xanh theo phương trình hoá học sau :
Hỏi để tạo thành 8,1 tấn tinh bột, cây xanh đã hấp thụ bao nhiêu tấn khí CO 2 và giải phóng bao nhiêu tấn oxi. Từ số liệu trên, em có suy nghĩ gì về tác dụng của cây xanh với môi trường.
6n CO 2 + 5n H 2 O → a / s C 6 H 10 O 5 n + 6n O 2
6n.44(g) 162n(g) 6n.32(g)
?tấn 8,1 tấn ? tấn
m CO 2 = 8,1.6n.44/162n = 13,2 tấn
m O 2 = 8,1.6n.32/162n = 9,6 tấn
Tác dụng của cây xanh với môi trường là nó hấp thụ khí CO 2 sinh ra từ khí thải công nghiệp... sinh ra khí O 2 phục vụ cho quá trình hô hấp của người và động vật
đốt cháy m gam hỗn hợp X gồm xenlulozo, tinh bột,glucozo và saccarozo cần 5,04 lít O2, thu được hỗn hợp Y gồm khí cacbonic và hơi nước . hấp thụ hoàn toàn Y vào dung dịch nước vôi trong dư thu được x gam kết tủa. Tìm x.
\(CT:\) \(C_n\left(H_2O\right)_m\)
\(n_{O_2\left(pư\right)}=n_C=\dfrac{5.04}{22.4}=0.225\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=n_{CaCO_3}=0.225\left(mol\right)\)
\(m_{CaCO_3}=0.225\cdot100=22.5\left(g\right)\)
Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh từ CO2 và H2O cần được cung cấp năng lượng là 2813 kJ. Nếu trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được khoảng 2,09 J năng lượng mặt trời thì thời gian để 10 lá cây xanh với diện tích mỗi lá là 10 cm2 tạo ra 1,8 gam glucozo là a phút, biết chỉ có 10% năng lượng mặt trời được sử dụng cho phản ứng tổng hợp glucozơ. Trị số gần nhất của a là:
A. 1430
B. 1488.
C. 1340.
D. 134.
Chọn đáp án C
6CO2 + 6H2O + 2813kJ → C6H12O6 + 6O2 || nglucozơ = 0,01 mol
⇒ năng lượng cần cung cấp là 0,01 × 2813 × 103 = 28130J.
Năng lượng 10 lá cây nhận được mỗi phút = 10 × 10 × 2,09 × 0,1 = 20,9J.
► Thời gian để tạo ra 1,8 gam glucozơ = 28130 ÷ 20,9 = 1346 phút
Hấp thụ hoàn toàn 2,24 lít co2 vào 100ml dung dịch hỗn hợp gồm koh 0,75M và naoh 1M. Sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được bao nhiêu gam chất rắn
\(n_{KOH}=0,75.0,1=0,075\left(mol\right)\\ n_{NaOH}=1.0,1=0,1\left(mol\right)\\ n_{CO_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo LT thì CO2 sẽ phản ứng với dd KOH trước, sau đó mới phản ứng với dd NaOH
\(2KOH+CO_2\rightarrow K_2CO_3+H_2O\left(1\right)\\ Ta.có:n_{K_2CO_3}=n_{CO_2\left(1\right)}=\dfrac{n_{KOH}}{2}=\dfrac{0,075}{2}=0,0375\left(mol\right)\)
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\left(2\right)\\ n_{CO_2\left(còn.sau.1\right)}=0,1-0,0375=0,0625\left(mol\right)\\ Vì:\dfrac{0,1}{2}< \dfrac{0,0625}{1}\\ \Rightarrow CO_2dư\)
\(n_{CO_2\left(dư\right)}=0,0625-\dfrac{0,1}{2}=0,0125\left(mol\right)\\ CO_2+K_2CO_3+H_2O\rightarrow2KHCO_3\left(3\right)\\ Vì:\dfrac{0,0125}{1}< \dfrac{0,0375}{1}\\ \Rightarrow Rắn.X:\left\{{}\begin{matrix}n_{Na_2CO_3}=\dfrac{n_{NaOH}}{2}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\\n_{KHCO_3}=2.n_{CO_2\left(3\right)}=0,0125.2=0,025\left(mol\right)\\n_{K_2CO_3}=0,0375-n_{K_2CO_3\left(3\right)}=0,0375-0,0125=0,025\left(mol\right)\end{matrix}\right.\\ \Rightarrow m_X=m_{Na_2CO_3}+m_{KHCO_3}+m_{K_2CO_3}=106.0,05+100.0,025+138.0,025=11,25\left(g\right)\)
Bài 2: Với 280 kg đá vôi ( chứa CaCO3 và 25% tạp chất trơ) thì có thể điều chế được bao nhiêu kg vôi sống( CaO) và bao nhiêu m3 khí CO2( ở đktc). Biết H% = 80%.
Bài 3: Với m kg đá vôi( chứa CaCO3 và 20% tạp chất trơ) thì điều chế được 168 kg vôi sống (CaO) và khí CO2. Tính m? Biết H%= 80%
Bài 4: Đốt cháy hoàn toàn 4,6 gam hợp chất A thu được 4,48 lít khí CO2 (đktc) và 5,4 gam H2O. dA/KK =1,586. Xác định công thức phân tử của A.
giúp mik vs mik đag cần gấp T-T
Bài 3 :
$n_{CaO} = \dfrac{168}{56} = 3(kmol)$
$CaCO_3 \xrightarrow{t^o} CaO + CO_2$
$n_{CaCO_3\ pư} = n_{CaO} = 3(kmol)$
$n_{CaCO_3\ đã\ dùng} = \dfrac{3}{80\%} = 3,75(kmol)$
$m_{CaCO_3} = 3,75.100 = 375(kg)$
$m = \dfrac{375}{80\%} = 468,75(kg)$
Bài 2 :
\(m_{CaCO_3}=280\cdot75\%=210\left(kg\right)\)
\(n_{CaCO_3\left(pư\right)}=\dfrac{210}{100}\cdot80\%=1.68\left(kmol\right)\)
\(CaCO_3\underrightarrow{^{^{t^0}}}CaO+CO_2\)
\(1.68.........1.68......1.68\)
\(m_{CaO}=1.68\cdot56=94.08\left(kg\right)\)
\(V_{CO_2}=1.68\cdot22.4=37.632\left(l\right)=0.037632\left(m^3\right)\)
Bài 4 :
$n_C = n_{CO_2} = \dfrac{4,48}{22,4} = 0,2(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 2.\dfrac{5,4}{18} = 0,6(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{4,6 - 0,2.12 - 0,6}{16} = 0,1(mol)$
$n_C : n_H : n_O = 0,2 : 0,6 : 0,1 = 2 : 6 : 1$
Vậy CTPT có dạng $(C_2H_6O)_n$
Ta có: $M_A = 46n = 1,586.29 \Rightarrow n = 1$
Vậy CTPT là $C_2H_6O$
Phản ứng tổng hợp glucozo trong cây xanh xảy ra như sau:
6 CO 2 + 6 H 2 O + 2813 kJC 6 H 1 2 O 6 + 6 O 2 ↑
Cứ trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được 0,05kJ năng lượng mặt trời nhưng chỉ có 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp Glucozo. Hãy tính thời gian để một cây có 1000 lá xanh (diên tích mỗi lá là 10cm2) sản sinh được 18 gam Glucozo
Trong phản ứng tổng hợp Hêli. 3 7 L i + 1 1 H → 2 2 4 H e + 17 , 3 M e V . Nếu tổng hợp được 1gam Hêli thì năng lượng tỏa ra có thể đun sôi được bao nhiêu kg nước từ 0 0 C . Cho biết N A = 6 , 02 . 10 23 m o l – 1 ; C = 4 , 18 k J . k g – 1 . k – 1 M e V
A. 6 , 89 . 10 5 k g
B. 4 , 98 . 10 5 k g
C. 2 , 89 . 10 5 k g
D. 9 , 96 . 10 5 k g