1 bình có dung tích 50 lít chứa 8.02g khí ở nhiệt độ 27C và áp suất 100kPa. Hỏi khí trong bình là gì?
Một bình kín dung tích không đổi 10 lít chứa khi Hyđrô ở áp suất 107 Pa và nhiệt độ 37C, dùng bình này để bơm bóng bay, mỗi quả bóng bay được bom đến áp suất 10Pa, dung tích mỗi qua là 3 lít, nhiệt độ khí nén trong bóng là 27C. Số quả bóng bay bình đá bom được là bao nhiêu?
Gọi \(n\) là số quả bóng bơm được.
Trạng thái 1: \(\left\{{}\begin{matrix}p_1=10^7Pa\\V_1=10l\\T_1=37^oC=310K\end{matrix}\right.\)
Trạng thái 2: \(\left\{{}\begin{matrix}p_2=10^5Pa\\V_2=10n+10\left(l\right)\\T_2=27^oC=300K\end{matrix}\right.\)
Quá trình khí lí tưởng:
\(\dfrac{p_1V_1}{T_1}=\dfrac{p_2V_2}{T_2}\Rightarrow\dfrac{10^7\cdot10}{310}=\dfrac{10^5\cdot\left(10n+10\right)}{300}\)
\(\Rightarrow n\approx96quả\)
Một bình kín dung tích không đổi 50 lít chứa khí hydro ở áp suất 5MPa và nhiệt độ 37 độ C , dùng bình này để bơm bóng bay, mỗi quả bóng bay được bơm đến áp suất 1,05.105 Pa , dung tích mỗi quả là 10 lít , nhiệt độ khí nén trong bóng là 12 độ C . Hỏi bình đó bơm được bao nhiêu quả bóng bay ?
Gọi số quả bóng bay bơm được là \(n\left(quả\right)\).
Trạng thái 1: \(\left\{{}\begin{matrix}p_1=5\cdot10^6Pa\\V_1=50l\\T_1=37^oC=310K\end{matrix}\right.\)
Trạng thái 2: \(\left\{{}\begin{matrix}p_2=1,05\cdot10^5Pa\\V_2=10n+50\left(l\right)\\T_2=12^oC=285K\end{matrix}\right.\)
Quá trình khí lí tưởng:
\(\dfrac{p_1V_1}{T_1}=\dfrac{p_2V_2}{T_2}\Rightarrow\dfrac{5\cdot10^6\cdot50}{310}=\dfrac{\left(1,05\cdot10^5\right)\cdot\left(10n+50\right)}{285}\)
\(\Rightarrow n\approx214quả\)
Một bình kín dung tích không đổi 50 lít chứa khí yđrô ở áp suất 5MPa và nhiệt độ 37 C, dùng bình này để bơm bóng bay, mỗi quả bóng bay được bơm đến áp suất 1,05.105 Pa, dung tích mỗi quả là 10 lít, nhiệt độ khí nén trong bóng là 12 C. ỏi bình đó bơm được bao nhiêu quả bóng bay?
Gọi số quả bóng bay bơm được là \(n\left(quả\right)\)
Trạng thái đầu:
\(\left\{{}\begin{matrix}V_1=50l\\p_1=5MPa=5\cdot10^6Pa\\T_1=37^oC=310K\end{matrix}\right.\)
Trạng thái sau:
\(\left\{{}\begin{matrix}V_2=10n+50\left(l\right)\\p_2=1,05\cdot10^5Pa\\T_2=12^oC=285K\end{matrix}\right.\)
Phương trình trạng thái khí lí tưởng: \(\dfrac{p_1\cdot V_1}{T_1}=\dfrac{p_2\cdot V_2}{T_2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{5\cdot10^6\cdot50}{310}=\dfrac{\left(10n+50\right)\cdot1,05\cdot10^5}{285}\)
\(\Rightarrow n=213quả\)
Một bình bằng thép dung tích 62 lít chứa khí hiđrô ở áp suất 4,5Mpa và nhiệt độ 27 o C . Dùng bình này bơm được bao nhiêu quả bóng bay, dung tích mỗi quả 8,5 lít, tới áp suất 1 , 05 . 10 5 P a . Nhiệt độ khí trong bóng bay là 13 o C .
Bình A có dung tích 3 lit, chứa hêli ở áp suất 2atm , bình B có dung tích 4 lít chứa khí nitow có áp suất 1 atm . nhiệt độ 2 binh như nhau. cho 2 bình thông nhau bằng 1 ống nhỏ tì áp suất của hỗn hợp khí trong mỗi bình là bao nhiêu
sau khi 2 bình thông nhau, heli trong bình 1 lập tức bành trướng và xen vào các phân tử ni tơ, và ngược lại các phân tử ni tơ cũng xen vào các phân tử heli, tức là heli trong bình 1 từ thể tích 3 lít thành 7 lít( 7 lít này là vì he li nằm trong cả 2 bình) và ni tơ từ 4 lít cũng thành 7 lít (7 lít này là vì ni tơ nằm trong cả 2 bình)
chú ý: các phân tử ni tơ và he li xen lẫn vào nhau nên thể tích của chúng sau khi 2 bình thông với nhau là 7 lítxét bình heli: \(p_1.V_1=p_2.V_2\Rightarrow p_2=\frac{3.2}{7}=\frac{6}{7}atm\)xét bình ni tơ: \(p_1.V_1=p_2.V_2\Rightarrow p_2=\frac{4.1}{7}=\frac{1}{7}atm\)mà áp suất này gây ra bởi các phân tử, các phân tử he li gây áp suất \(\frac{6}{7}\) atm ; nitow gây \(\frac{4}{7}\) atm \(\Rightarrow\) áp suất hỗn hợp khí là :\(p=\frac{6}{7}+\frac{4}{7}=\frac{10}{7}atm\)Một bình bằng thép dung tích 50 lít chứa khí Hidrô ở áp suất 5MPa và nhiệt độ 370C. Dùng bình này bơm được bao nhiêu bóng bay? Biết dung tích mỗi quả 10 lít; áp suất mỗi quả 1,05.105Pa, nhiệt độ bóng bay 120C
Gọi n là số quả bóng bay
Ở trạng thái ban đầu khi H2 trong bình thép:
P 1 = 5 M p a = 5.10 6 P a ; V 1 = 50 l ; T 1 = 273 + 37 = 310 0 K
Ở trạng thái sau khi bơm vào bóng bay:
P 2 = 1 , 05.10 5 p a ; V 2 = 10 n ; T 2 = 273 + 12 = 285 0 K
Áp dụng: P 1 V 1 T 1 = P 2 n V 0 T 2 ⇒ n = P 1 V 1 T 2 P 2 V 0 T 1
⇒ n = 5.10 6 .50.285 1 , 05.10 5 .10.310 n = 25.285 1 , 05.31 = 218 , 8
Vậy có thể bơm được 218 quả bóng
Một bình có dung tích 20 lít chứa khí ở 160C dưới áp suất p. Người ta tăng nhiệt độ của khí trong bình lên 1,8 lần
a) Tính nhiệt độ khí sau khi tăng.
b) Để áp suất của khí trong bình không đổi, người ta
\(T_1=16^oC=16+273=289K\)
Tăng nhiệt độ khí trong bình lên 1,8 lần thì:
\(T_2=289\cdot1,8=520,2K\)
Áp dụng quá trình đẳng áp:
\(\dfrac{V_1}{T_1}=\dfrac{V_2}{T_2}\)
\(\Rightarrow\dfrac{20}{289}=\dfrac{V_2}{520,2}\)
\(\Rightarrow V_2=36l\)
T1=16oC=16+273=289KT1=16oC=16+273=289K
Tăng nhiệt độ khí trong bình lên 1,8 lần thì:
T2=289⋅1,8=520,2KT2=289⋅1,8=520,2K
Áp dụng quá trình đẳng áp:
⇒20289=V2520,2⇒20289=V2520,2
⇒V2=36l
Trong một bình kín dung tích 20 lít có chứa 4,4 kg khí cacbonic ở nhiệt độ 27 ° C. Tính áp suất của khí trong bình. Biết thể tích của một mol khí ở điều kiện chuẩn là V 0 = 22,4 lít.
Gọi n là số mol khí cacbonic chứa trong bình: n = m/ μ , trong đó M là khối lượng khí cacbonic có trong bình, μ là khối lượng mol của khí cacbonic.
Ta có n = 100 mol
Nếu gọi V 0 là thể tích của lượng khí cacbonic ở điều kiện chuẩn ( p 0 = 1,013. 10 5 Pa; T 0 = 273 K) thì V 0 = n v 0
Áp dụng phương trình trạng thái của khí lí tưởng cho lượng khí cacbonic:
Một bình bằng thép dung tích 50 lít chứa khí Hidrô ở áp suất 5MPa và nhiệt độ 37 ° C. Dùng bình này bơm được bao nhiêu bóng bay? Biết dung tích mỗi quả 10 lít; áp suất mỗi quả l,05. 10 5 Pa, nhiệt độ bóng bay 12 ° C.
+ Gọi n là số quà bóng bay
+ Ở trạng thái ban đầu khi H 2 trong bình thép: