Hoà tan 16g 1 oxit sắt trong dd H2SO4 đặc nóng dư thu được 40g muối khan. Xác định oxit sắt
hòa tan hoàn toàn 7,87 gam hh b gồm :kim loại zn và một oxit sắt bằng dd h2so4 đặc nóng dư .sau khi pư kết thúc thu được 0,6496 lít khí so2 (là sp khử duy nhất ) và dd y .cô cạn dd y thu được 20,254 gam hh muối khan .xđ cthh của oxit sắt
Một hỗn hợp A có khối lượng 5,08g gồm CuO và một oxit của sắt. Hòa tan hoàn toàn A trong dd H 2 S O 4 đặc, nóng, dư thu được 0,168 lít khí S O 2 ở điều kiện tiêu chuẩn và dung dịch B chứa 12,2 gam muối sunfat. Xác định công thức của oxit sắt và % khối lượng từng oxit trong A?
Hòa tan a g một oxit sắt vào H2SO4 đặc nóng dư thu được 2,24 l SO2 ở đktc và 120 g muối Fe2(SO4)3
a) Xác định công thức oxit sắt và tính a.
b) Cho dòng khí CO đi qua a g oxit sắt trên cho đến khi oxit phản ứng hết. Toàn bộ CO2 tạo ra cho 500 ml dd NaOH 2,2 M (D= 1,25g/ml) được dd A. Tính C% của dd A.( hóa 8 )
a)Gọi công thức oxit sắt:FexOy
2FexOy+(6x-2y)H2SO4=>xFe2(SO4)3+(3x-2y)...
_Muối thu được sau phản ứng là Fe2(SO4)3:
=>nFe2(SO4)3=120/400=0.3(mol)
nSO2=2.24/22.4=0.1(mol)
=>nSO2/nFe2(SO4)3=3x-2y/ x=0.1/0.3
<=>0.3(3x-2y)=0.1x
<=>0.6y=0.8x
<=>x/y=3/4
Vậy công thức oxit sắt là Fe3O4.
Viết lại:
2Fe3O4+10H2SO4=>3Fe2(SO4)3+SO2+10H2O
0.2------------------------------>0.3(m...
=>nFe3O4=0.3*2/3=0.2(mol)
=>mFe3O4=a=0.2*232=46.4(g)
b)_Cho CO đi qua Fe3O4 tạo thành Fe và khí CO2:
Fe3O4+4CO=>3Fe+4CO2
0.2------->0.8--->0.6-->0.8(mol)
=>nCO2=0.2*4=0.8(mol)
=>mCO2=0.8*44=35.2(g)
mddNaOH=500*1.25=625(g)
nNaOH=2.2*0.5=1.1(mol)
=>nNaOH/nCO2=1.1/0.8=1.375=>1<1.375<2=>... ra muối trung hòa và muối axit.
_Dung dịch A thu được gồm Na2CO3 và NaHCO3:
Gọi a,b là số mol của CO2 ở (1)(2):
CO2+2NaOH=>Na2CO3+H2O
a------->2a-------->a(mol)
CO2+NaOH=>NaHCO3
b--------->b-------->b(mol)
Ta có:
a+b=0.8
2a+b=1.1
<=>a=0.3,b=0.5
=>mNa2CO3=0.3*106=31.8(g)
=>mNaHCO3=0.5*84=42(g)
_mddsaupư=mCO2+mddNaOH
=35.2+625=660.2(g)
=>C%(Na2CO3)=31.8*100/660.2=4.8%
=>C%(NaHCO3)=42*100/660.2=6.4%
chtt đúng thì tick nha
các bn đi qua cho vài like
Bn gửi lời giải cho mình đi mình đang cần gấp
Hòa tan hoàn toàn m (g) FexOy bằng H2SO4 đặc, nóng thu được khí A và dung dịch B. Cho A hấp thụ hoàn toàn bởi NaOH dư tạo 12,6g muối. Cô cạn dung dịch B thu được 120g muối khan. Xác định công thức của oxit sắt.
2FexOy+(6x-2y)H2SO4--->xFe2(SO4)3+(3x-2y)SO2+ (6x-2y)H2O
nFe2(SO4)3=120/400=0,3mol-->nFe=0,6mol
nSO2=nNa2SO3=0,1mol
bảo toàn nguyên tố S
->nH2SO4= 0,3.3+0,1=1mol=nH2O
bảo toàn nguyên tố O
-> y+4.1 = 0,3.4.3 +0,1.2+1
-->y=0,8
vậy x/y=0,6/0,8=3/4
vậy oxit là Fe3O4
Giúp mình nhak mấy bạn
Cho 16g oxit sắt có công thúc hoá học là FexOy tác dụng với 120ml dd HCl thì thu được 32,5g muối khan. Xác định công thức goá học của oxit sắt.
PTPƯ:
FexOy + 2yHCI -------------> xFeCI2y/x +yH2O
1mol ----------------------------> xmol
16/(56x +16y)mol-------------> 32,5/(56 + 71y/x)
=> 16x/(56x + 16y) = 32,5/(56 + 71y/x)
=> 896x +1136y = 1820x + 520y
=>616y = 924x
=> x/y = 2/3
Vậy CT của oxít sắt là Fe2O3
hòa tan hoàn toàn một oxit FexOy bằng H2SO4 đặc,nóng thu được 2,24 lít SO2 ở Đktc,phần dung dịch chứa 40g một muối sắt duy nhất.xác định công thức của oxi sắt(ko dùng cân bằng phản ứng oxi hóa khử)
Câu 15: Hoà tan p gam 1 oxit sắt bằng dung dịch HNO3 được 420 ml hỗn hợp khí (đktc) gồm NO và N2O có tỉ khối so với oxi là 1,025. Khi hoàn tan cũng p gam oxit này bằng dung dịch H2SO4 loãng thì khối lượng muối khan thu được chỉ xấp xỉ bằng 0,76 khối lượng muối khan tạo thành trong thí nghiệm trên.
1. Viết các phương trình phản ứng dưới dạng ion
2. Tính p và xác định công thức của oxit sắt
3. Nếu đem hoà tan p gam oxit này bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch chứa hỗn hợp HCl và H2SO4 sau phản ứng có thể thu được bao nhiêu gam muối khan. ( Gợi ý giải: m1 < m < m2 )
Có hỗn hợp gồm Al và một oxit sắt. Sau phản ứng nhiệt nhôm hoàn toàn thu được 96,6 g chất rắn.
- Hoà tan chất rắn trong NaOH dư thu được 6,72 lít khí đktc và còn lại một phần không tan A.
- Hoà tan hoàn toàn A trong H2SO4 đặc nóng được 30,24 lít khí B ở đktc.
Công thức của sắt oxit là:
A. Fe2O3
B. Fe3O4
C. FeO
D. Không xác định
Đáp án B
Gọi công thức của oxit sắt là FexOy.
Vì hòa tan chất rắn sau phản ứng vào dung dịch NaOH dư có xuất hiện khí nên hỗn hợp sau phản ứng nhiệt nhôm gồm Fe, A12O3 và Al dư.
Chuyển hoá hoàn toàn 1,68 gam sắt thành một oxit sắt, sau đó hoà tan hết oxit sắt bằng dung dịch axit H2SO4 loãng 0,2M thu được dung dịch chứa 16,56 gam muối.
a) Xác định công thức phân tử của oxit sắt.
b) Tính thể tích dd H2SO4 đã dùng. Biết rằng lượng axit đem dùng dư 20% so với lượng cần thiết.