ở 10 độ tan của Na2SO4 là 16,1g .Nếu đun 267,3 g dd bão hòa ở nhiệt độ này cho bay hơi mất 50 g nước ,sau đó đưa nhiệt độ dd về 10 độ C thì có bao nhiêu gam Na2SO4 kết tinh lắng xuống
Câu 1: độ tan của NH4Cl ở 20*C là 25g, ở 60*C là 90g. khi hạ nhiệt độ của m gam dd NH4Cl ở 60*C xuống 20*C thì thấy có 97,5g NH4Cl kết tinh lắng xuống.
a, tính m
b, tính nồng độ % của dd NH4Cl ở 20*C và*C
Câu 2: Hạ nhiệt độ của 500 gam dd CuSO4 bão hòa ở 100*C xuống 40*C thì thấy có 50g CuSO4.5H2O tác ra khỏi dd. xác định khối lượng dd còn lại sau khi hạ nhiệt độ và nồng độ %, biết độ tan của CuSO4 ở 100*C là 60g, 40*C là 20g
Câu 3: Ở 10*C độ tan của Na2SO4 là 16,1g. Nếu đun 267,3g dd bão hòa ở nhiệt độ này cho bay hơi mất 50g nước sau đó đưa nhiệt độ dd về 10*C thì có bao nhiêu gam Na2SO4 kết tinh lắng xuống?
Ở \(10^o\)C độ tan của Na2SO4là 16.1 g Nếu đun 267.3g đ bão hoà ở nhiệt độ 100 cho bay hơi mất 50g nước , sau đó đưa nhiệt độ về 10độ thì có bao nhiêu gam Na2SO4
mình thấy đề hình như số xấu có gì thì ib nhé
1.Ở 25 độ c độ tan của đường 204g, của nước NaCl 36g, của Bạc Nitrat là 222g. Hởi phải hoà tan bao nhiêu gam đường vào 80 g nước, bao nhiêu gam natri clorua vào 150gml nước, bao nhiêu gam bạc nitrat vào 50 ml nước để có các đ bão hoà nở nhiệt độ đó để biết nhiệt độ đó biết D nước = 1g/ml
2.a)Ở nhiệt độ 60 độ C độ tan của KBr là 120g. Muốn có 330g dd KBr bão hoà ở nhiệt độ 60 độ C cần bao nhiêu g KBr, cần bao nhiêu gam KBr, bao nhiêu gam nước.
b)hạ nhiệt độ từ 60 độ C xuống 25 độ C thì 330 g đ KBr bão hoà sẽ tách ra bao nhiêu g KBr kết tinh biết ở 25 độ C, độ tan của KBr là 40g
Tính độ tan của Na2SO4 ở 10 độ C và nồng độ phần trăm của dung dịch bão hoà Na2SO4 ở nhiệt độ này. Biết rằng ở 10 độ C khi hoà tan 7,2g Na2SO4 vào 80g H2O thì được dd bão hoà Na2SO4
giúp mình bài này với ạ! (mình cần hơi gấp)
khi 500g dd KNO3 45% ở 50 độ C đưa về nhiệt độ 10 độ C thì bao nhiêu g KNO3 tách ra khỏi dd biết rằng độ tan của KNO3 ở 10 độ C là 21g
Cảm ơn nhiều ạ!
a. Hòa tan 28.4g Na2SO4 vào 100g nước. Biết độ tan của Na2SO4 ở nhiệt độ phòng là 25g. Tính nồng độ phần trăm của dd Na2SO4 thu được.
b. Nếu thêm 100ml nước vào dd trên thì sẽ thu được dd có nồng độ mol là bao nhiêu?
a) C% = 25.100/125 = 20%.
b) Nếu thêm 100ml nước thì V = 200 ml. ---> CM = nNa2SO4/0,2 = 28,4/142/0,2 = 1 M.
cho mình hỏi tại sao tính C% ko lấy 28.4g mà lấy 25g ?
a, Cần lấy bao nhiêu gam CuSO4 hòa tan vào 400 ml dd CuSO4 10% ( D= 1,1 g/ml) để tạo thành dd C có nồng độ là 20,8%
b, Khi hạ nhiệt độ dd C xuống 120C thì thấy có 60g muối CuSO4.5H2O kết tinh, tách ra khỏi dd. Tính độ tan của CuSO4 ở 120C.( được phép sai số nhỏ hơn 0,1%)
Câu a)
\(m_{ddCuSO_4\left(10\%\right)}=400.1,1=440\left(g\right)\\ m_{CuSO_4\left(dd.10\%\right)}=10\%.440=44\left(g\right)\\ C\%_{ddCuSO_4\left(cuối\right)}=20,8\%\\ \Leftrightarrow\dfrac{m_{CuSO_4}+44}{440+m_{CuSO_4}}.100\%=20,8\%\\ \Leftrightarrow m_{CuSO_4}=60\left(g\right)\)
Vậy: Cần lấy 60 gam CuSO4 hoà tan vào 400 ml dung dịch CuSO4 10% (D=1,1g/ml) để tạo dung dịch C có nồng độ 20,8%
Câu b em xem link này he https://hoc24.vn/cau-hoi/acan-lay-bao-nhieu-g-cuso4-hoa-tan-vao-400ml-dd-cuso4-10d11gml-de-tao-thanh-dd-c-co-nong-do-288-b-khi-ha-nhiet-do-dd-c-xuong-12doc-thi-th.224557369474
Giúp em với ạ:
a. Hòa tan 28.4g Na2SO4 vào 100g nước. Biết độ tan của Na2SO4 ở nhiệt độ phòng là 25g. Tính nồng độ phần trăm của dd Na2SO4 thu được.
b. Nếu thêm 100ml nước vào dd trên thì sẽ thu được dd có nồng độ mol là bao nhiêu?
Hòa tan 32 g CuSO4 vào nước được 100ml dung dịch cuso4 bão hòa ở 60 độ c. Biết độ tan của CuSO4 ở nhiệt độ này là 40 gam.
a) Tính nồng độ mol và nồng độ phần trăm của dd CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên
b)Tinh khối lượng H2O cần dùng pha vào dd trên để được dd CuSO4 10 phần trăm
GIÚP MÌNH LẸ VỚI. MÌNH ĐANG CẦN GẤP.
Giải thích các bước giải:
a Để tính nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ trên, ta dùng công thức:
Nồng độ % = (Khối lượng chất tan/Công thức phân tử chất tan) / Thể tích dung dịch x 100%
Với dung dịch CuSO4 bão hòa ở 60 độ C, ta có:
Khối lượng chất tan (CuSO4) = 40 kg = 40000 g
Thể tích dung dịch = 100 ml = 100 cm^3
Công thức phân tử CuSO4: 1 Cu + 1 S + 4 O = 63.5 + 32 + 4 x 16 = 159.5
Nồng độ % = (40000/159.5) / 100 = 25.08 %
Vậy, nồng độ % của dung dịch CuSO4 bão hòa ở nhiệt độ 60 độ C là khoảng 25.08 %.
b) Để tính khối lượng H2O cần dùng để pha vào dung dịch trên và có được dung dịch CuSO4 10%, ta dùng công thức:
Khối lượng H2O = Khối lượng chất tan ban đầu - Khối lượng chất tan sau pha / (Nồng độ sau pha - Nồng độ ban đầu)
Giả sử khối lượng chất tan sau khi pha là x g (= 10/100 x khối lượng dung dịch sau khi pha)
Vậy, ta có:
Khối lượng chất tan sau pha = 32 g + x g
Nồng độ sau pha = 10%
Nồng độ ban đầu = 25.08 %
Ứng dụng công thức, ta có:
x = (32 - 0.1 x (32 + x)) / (0.100 - 0.2508)
10000 x = 32 - 0.1 x (32 + x)
10000 x = 32 - 3.2 - 0.1x^2
0.1x^2 - 9967.2x + 3.2 = 0
Giải phương trình trên bằng phương pháp giải phương trình bậc hai ta có:
x ≈ 0.3145 hoặc x ≈ 9965.88
Với x ≈ 0.3145, ta được khối lượng H2O ≈ 32 - 0.3145 = 31.6855 g
Vậy, để có được dung dịch CuSO4 10%, ta cần dùng khoảng 31.6855 g nước.