15. Cho 22,4 l C2H4 đkc tác dụng với h2o tạo thành xúc tác 13,8 g c2h5oh . Tính h% phản ứng
Cho 22,4 lít khí etilen (đktc) tác dụng với nước có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 13,8 gam rượu etylic. Hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen là
A. 30%.
B. 40%.
C. 50%.
D. 60%.
Đáp án: A
n C 2 H 4 = 22 , 4 22 , 4 = 1 m o l
PTHH: C 2 H 4 + H 2 O → H 2 S O 4 L o a n g C 2 H 5 O H
1 mol → 1 mol
=> khối lượng rượu etylic thu được theo lí thuyết là: 1.46 = 46 gam
Ta có khối lượng rượu etylic thu được thực tế là 13,8 gam
=> hiệu suất của phản ứng cộng nước của etilen là:
H = m T T m L T . 100 % = 13 , 8 46 . 100 % = 30 %
Cho 10,6 gam Na2CO3 tác dụng vừa đủ với 400ml dung dịch CH3COOH. Phản ứng xảy ra hoàn toàn.
a) Tính khối lượng và nồng độ CM của dung dịch CH3COOH đã dùng
b) Cho khối lượng CH3COOH trên tác dụng với 13,8 gam rượu C2H5OH có H2SO4 đặc nóng làm xúc tác. Tính khối lượng este sinh ra biết hiệu suất phản ứng đạt 80%
a)
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{10,6}{106}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: Na2CO3 + 2CH3COOH --> 2CH3COONa + CO2 + H2O
0,1--------->0,2------------->0,2------------>0,1
=> mCH3COOH = 0,2.60 = 12 (g)
\(C_{M\left(dd.CH_3COOH\right)}=\dfrac{0,2}{0,4}=0,5M\)
b) \(n_{C_2H_5OH}=\dfrac{13,8}{46}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: CH3COOH + C2H5OH --H2SO4,to--> CH3COOC2H5 + H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{0,2}{1}< \dfrac{0,3}{1}\) => Hiệu suất tính theo CH3COOH
\(n_{CH_3COOH\left(pư\right)}=\dfrac{0,2.80}{100}=0,16\left(mol\right)\)
PTHH: CH3COOH + C2H5OH --H2SO4,to--> CH3COOC2H5 + H2O
0,16------------------------------------->0,16
=> \(m_{CH_3COOC_2H_5}=0,16.88=14,08\left(g\right)\)
Đung nóng 18 gam CH3COOH với 13,8 gam C2H5OH có mặt H2SO4 đặc làm xúc tác. Sau phản ứng thu được 12,32 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hóa là
A. 92,35%
B. 35,42%
C. 70,00%
D. 46,67%
Đáp án : D
n C H 3 C O O C 2 H 5 = 0,14 mol
naxit = 0,3 mol = nancol = 0,3 mol
=> H% = 0,14/0,3 = 46,67%
Bài 1. Cho 13g Zinc tác dụng với dd H,SO4. Tính: a, Khối lượng acid đã tham gia phản ứng? b, Khối lượng muối ZnSO, tạo thành? C, Thể tích khí hidro thu được sau phản ứng (ở đkc)? Bài 2. Đốt cháy hoàn toàn a (g) bột Aluminium cần dùng hết 19,2g oxygen, phản ứng kết thúc, thu được b g Aluminium oxide (AlO3). a, Lập PTHH của phản ứng trên? b, Tính các giá trị a, b? Bài 3. Trong phòng TN, người ta điều chế oxygen bằng cách nhiệt phân KClO, theo sơ đồ phản ứng sau: KClO3 KCl + O2 - đường a, Tính khối lượng KClO3 cần để điều chế 9,6g oxygen? b, Tính khối lượng KC1 tạo thành bằng 2 cách?
Bài 1 : Sửa ZnSO thành ZnSO4
\(n_{Zn}=\dfrac{13}{65}=0,2\left(mol\right)\)
Pt : \(Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\)
Theo Pt : \(n_{Zn}=n_{H2SO4}=n_{ZnSO4}=n_{H2}=0,2\left(mol\right)\)
a) \(m_{H2SO4}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
b) \(m_{ZnSO4}=0,2.161=32,2\left(g\right)\)
c) \(V_{H2\left(dkc\right)}=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
Bài 3 :
\(n_{O2}=\dfrac{9,6}{32}=0,3\left(mol\right)\)
\(2KClO_3\xrightarrow[]{t^o}2KCl+3O_2\)
0,2<-----------0,2<----0,3
a) \(m_{KClO3}=0,2.122,5=24,5\left(g\right)\)
b) Cách 1 : \(m_{KCl}=0,2.74,5=14,9\left(g\right)\)
cách 2 : \(BTKl:m_{KClO3}=m_{KCl}+m_{O2}\)
\(\Rightarrow m_{KCl}=m_{KClO3}-m_{O2}=24,5-9,6=14,9\left(g\right)\)
Bài 2 : Sửa AlO3 thành Al2O3
\(n_{O2}=\dfrac{19,2}{32}=0,6\left(mol\right)\)
a) PTHH : \(4Al+3O_2\xrightarrow[]{t^o}2Al_2O_3\)
0,8<---0,6------>0,4
b) \(a=m_{Al}=0,8.27=21,6\left(g\right)\)
\(b=m_{Al2O3}=0,4.102=40,8\left(g\right)\)
Đốt cháy 2,8 gam etilen (C2H4) tác dụng với khí oxi tạo thành 8,8 g cacbon dioxit (CO2 ) và 3,6 g nước.
⦁ Lập phương trình hóa học của phản ứng.
⦁ Viết công thức định luật bảo toàn khối lượng cho phản ứng
⦁ Tính khối lượng khí oxi đã phản ứng .
Đun 12 gam axit CH3COOH với 13,8 gam C2H5OH (có xúc tác H2SO4 đặc) đến khi phản ứng đạt trạng thái cân bằng thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 75%
B. 55%
C. 62,5%
D. 50%
Đáp án C
Hướng dẫn Vì số mol ancol lớn hơn số mol axit nên ancol dư.
Số mol ancol pư = số mol axit = 0,2 mol
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng : mancol + maxit = meste + mnước
=> 0,2.46 + 12 = meste + 0,2.18 => meste = 17,6 gam
Nên H = 11.100 17 , 6 = 62,5%
cho 2,24 lít ở ĐKTC hỗn hợp gồm 2 khí C2H2 và C2H4 tác dụng hết với dung dịch Brom dư, khối lượng Brom tham gia phản ứng là 22,4 g
a, viết các pt phản ứng
b, tính thành phần phần trăm về thể tích khí trong hỗn hợp
a)
\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
b)
Gọi số mol C2H2, C2H4 là a, b
=> \(a+b=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Br_2}=\dfrac{22,4}{160}=0,14\left(mol\right)\)
PTHH:\(C_2H_2+2Br_2\rightarrow C_2H_2Br_4\)
a---->2a
\(C_2H_4+Br_2\rightarrow C_2H_4Br_2\)
b--->b
=> 2a + b = 0,14
=> a = 0,04; b = 0,06
\(\left\{{}\begin{matrix}\%V_{C_2H_2}=\dfrac{0,04}{0,1}.100\%=40\%\\\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,06}{0,1}.100\%=60\%\end{matrix}\right.\)
Cho 10 gam CACO3 tác dụng với 200ml dd H2SO4 Tính nồng độ mol dd axit phản ứng Tính thể tích khí hiđro (đkc) Tính khối lượng muối tạo thành
\(n_{CaCO_3}=\dfrac{10}{100}=0.1\left(mol\right)\)
\(CaCO_3+H_2SO_4\rightarrow CaSO_4+CO_2+H_2O\)
\(0.1..........0.1................0.1...........0.1\)
\(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0.1}{0.2}=0.5\left(M\right)\)
\(V_{CO_2}=0.1\cdot22.4=2.24\left(l\right)\)
\(m_{CaSO_4}=0.1\cdot136=13.6\left(g\right)\)
Chia 7,8g hỗn hợp gồm C2H5OH và một ancol cùng dãy đồng đẳng thành 2 phần bằng nhau:
- Phần 1 cho tác dụng với Na dư thu được 1,12 lít H2 (đktc).
- Phần 2 cho tác dụng với 30 g CH3COOH, xúc tác H2SO4 (đ)
Biết hiệu suất các phản ứng este đều là 80%. Tổng khối lượng este thu được là:
A. 10,2 gam
B. 8,8 gam
C. 8,1 gam
D. 6,48 gam
Đáp án: D
Gọi công thức ancol cần tìm là: ROH
Số mol 2 ancol tương ứng là a, b
Phần 1:
→ a + b = 0,1
46a + (R+17)b = 3,9 → (29 – R)b = 0,7 → 29 > R → R = CH3 → CH3OH
Phần 2:
nCH3COOH = 0,5
H=80%
Nên ta có:
meste = 0,05.0,8(15+44+15+15+44+29) = 6,48