đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp gồm C2H4 ,C2H2 cần dùng 17,92 lít O2(đktc) xác định thể tích từng khí trong hỗn hợp biết của phản ứng là CO2 vàH2O
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp A gồm CH4, C2H4, C2H2 thu được 17,9g lít khí CO2 (đktc) và 18g H2O.
a) Viết các PTHH. b) Tính thể tích khí O2 (đktc) cần dùng và khối lượng hỗn hợp A.a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+2H_2O\)
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
b, Sửa đề: 17,9 (l) → 17,92 (l)
Ta có: \(n_{CO_2}=\dfrac{17,92}{22,4}=0,8\left(mol\right)=n_C\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{18}{18}=1\left(mol\right)\Rightarrow n_H=1.2=2\left(mol\right)\)
⇒ mA = mC + mH = 0,8.12 + 2.1 = 11,6 (g)
Theo ĐLBT KL, có: mA + mO2 = mCO2 + mH2O
⇒ mO2 = 0,8.44 + 18 - 11,6 = 41,6 (g)
\(\Rightarrow n_{O_2}=\dfrac{41,6}{32}=1,3\left(mol\right)\Rightarrow V_{O_2}=1,3.22,4=29,12\left(l\right)\)
Câu 4: Đốt cháy một hỗn hợp gồm CH4 và C2H2 có thể tích là 33,6 lít (đktc) thu được 56 lít khí CO2 (đktc).
a. Xác định thành phần % về thể tích các khí trong hỗn hợp?
b. Tính khối lượng của oxi cần để đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp khí trên?
a, \(CH_4+2O_2\underrightarrow{t^o}CO_2+H_2O\)
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
Ta có: \(n_{CH_4}+n_{C_2H_2}=\dfrac{33,6}{22,4}=1,5\left(mol\right)\left(1\right)\)
Theo PT: \(n_{CO_2}=n_{CH_4}+2n_{C_2H_2}=\dfrac{56}{22,4}=2,5\left(mol\right)\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{CH_4}=0,5\left(mol\right)\\n_{C_2H_2}=1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%V_{CH_4}=\dfrac{0,5.22,4}{33,6}.100\%\approx33,33\%\\\%V_{C_2H_2}\approx66,67\%\end{matrix}\right.\)
b, Theo PT: \(n_{O_2}=2n_{CH_4}+\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=3,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=3,5.32=112\left(g\right)\)
Bài 1:
Ta có: \(n_{C_2H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
PT: \(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^O}4CO_2+2H_2O\)
a, \(n_{O_2}=\dfrac{5}{2}n_{C_2H_2}=0,625\left(mol\right)\Rightarrow m_{O_2}=0,625.32=20\left(g\right)\)
b, \(n_{CO_2}=2n_{C_2H_2}=0,5\left(mol\right)\Rightarrow m_{CO_2}=0,5.44=22\left(g\right)\)
Bài 2:
Ta có: \(\%V_{C_2H_2}=\%V_{CH_4}=50\%\) (do tỉ lệ số mol 2 khí bằng nhau)
Đốt cháy hoàn toàn 6,72 lít hỗn hợp A (đktc) gồm CH4, C2H6, C3H8, C2H4 và C3H6, thu được 11,2 lít khí CO2 (đktc) và 12,6 gam H2O. Tổng thể tích của C2H4 và C3H6 (đktc) trong hỗn hợp A là:
A. 5,60 lít.
B. 3,36 lít.
C. 4,48 lít.
D. 2,24 lít.
Hỗn hợp X gồm C2H4, C2H2, C3H8, C4H10 và H2. Lấy 6,32 gam X cho qua bình đựng dung dịch nước Br2 (dư) thấy có 0,12 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hết 2,24 lít X (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được 9,68 gam CO2. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 6,72
B. 8,96
C. 5,60
D. 7,84
Hỗn hợp X gồm C2H4, C2H2, C3H8, C4H10 và H2. Lấy 6,32 gam X cho qua bình đựng dung dịch nước Br2 (dư) thấy có 0,12 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hết 2,24 lít X (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được 9,68 gam CO2. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 6,72.
B. 8,96.
C. 5,60.
D. 7,84.
Đáp án D
« Nhận xét “tinh tế”: 0,12 mol Br2 sẽ phản ứng với 0,12 mol pC=C trong X.
® Nếu thay 0,12 mol Br2 bằng 0,12 mol H2 thì sẽ thu được X gồm các hiđrocacbon no và H2.
® Thực hiện thì lúc này có 6,56 gam hỗn hợp X dạng CnH2n + 2 (trường hợp H2 ứng với n = 0).
Giả sử khối lượng 0,1 mol X gấp k lần 6,32 gam X. Thêm 0,12k mol H2 vào các nối đôi C=C trong 0,1 mol X không làm thay đổi số mol X, chỉ thay đổi số H và khối lượng X mà thôi.
« Giải đốt:
Biết luôn số mol H2O vì lúc này tương quan đốt:
Bảo toàn C, H ta có
6 , 56 ÷ 3 , 28 = 2 ® tương ứng k = 0,5; nghĩa là lượng 0,12k mol H2 là 0,06 mol.
Theo đó:
Hỗn hợp X gồm C2H4, C2H2, C3H8, C4H10. Lấy 6,32 gam X cho qua bình đựng dung dịch nước Br2 (dư) thấy có 0,12 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hết 2,24 lít X (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được 9,68 gam CO2. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 5,60.
B. 6,72.
C. 7,84.
D. 8,96.
Hỗn hợp X gồm C2H4, C2H2, C3H8, C4H10. Lấy 6,32 gam X cho qua bình đựng dung dịch nước Br2 (dư) thấy có 0,12 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hết 2,24 lít X (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được 9,68 gam CO2. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 5,60.
B. 6,72.
C. 7,84.
D. 8,96.
Hỗn hợp X gồm C2H4, C2H2, C3H8, C4H10. Lấy 6,32 gam X cho qua bình đựng dung dịch nước Br2 (dư) thấy có 0,12 mol Br2 tham gia phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hết 2,24 lít X (đktc) cần dùng V lít khí O2 (đktc), sau phản ứng thu được 9,68 gam CO2. Biết các phản ứng hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 5,60.
B. 6,72.
C. 7,84.
D. 8,96.
Bài 1. Đốt cháy hoàn toàn 13,44 lít (đktc) hỗn hợp gồm C2H2 và C2H4 thu được 18 gam nước. Xác định thành phần % thể tích của mỗi chất khí trong hỗn hợp?
\(2C_2H_2+5O_2\underrightarrow{t^o}4CO_2+2H_2O\)
x x
\(C_2H_4+3O_2\underrightarrow{t^o}2CO_2+2H_2O\)
y 2y
Gọi x là số mol của C2H2 (x,y>0)
y là số mol của C2H4
Ta có : \(22,4x+22,4y=13,44\)
\(n_{H_2O}=\dfrac{18}{18}=1\left(mol\right)\)
\(n_{H_2O}=2x+y=1\) ( Theo PTHH )
Ta có hệ PT :
\(\left\{{}\begin{matrix}22,4x+22,4y=13,44\\x+2y=1\end{matrix}\right.\)
Giải hệ PT , ta có :
x = 0,2
y = 0,4
\(V_{C_2H_2}=0,2.22,4=4,48\left(l\right)\)
\(\%V_{C_2H_2}=\dfrac{4,48}{13,44}.100\%\approx33,33\%\)
\(\%V_{C_2H_4}=\dfrac{0,4.22,4}{13,44}.100\%\approx66,67\%\)