Những câu hỏi liên quan
Nguyễn Thị Lan Anh
Xem chi tiết
Linh Diệu
15 tháng 6 2017 lúc 15:09

I) ĐIỀN CÁC GIỚI TỪ: as, on, in, for, about, between

1) X DECLARED WAR ....on..... Z.

2) TROOPS ARE MOVING .....in....... READINESS ...for....... AN ATTACK.

3) THE SECOND WORLD WAR BROKE ...out..... IN 1939.

4) CANADA ACTED ....as....... AN INTERMEDIARY .....in...... THE ARGUMENT.

5) WAR PLANES CARRIED ..out...... AN ATTACK.

6) THE PEACE-KEEPING FORCE REMAINED ......between....... THE TWO ENEMY ARMIES DURING PEACE TALKS, THEN WITHDREW.

II) ĐIỀN CÁC GIỚI TỪ: for, of, at, with, out, in

1) DISABLED PEOPLE SOMETIMES FIND IT DIFFICULT TO COPE ......with..... PUBLIC TRANSPORT.

2) HE'S BEEN ....out....... .....of....... WORK FOR OVER A YEAR.

3) .....in..... A WELFARE STATE, THE GOVERNMENT IS RESPONSIBLE ....for...... PEOPLE'S WELL-BEING.

4) AFTER HIS ACCIDENT, HE RECEIVED A DISABILITY PENSION ....for..... THE REST OF HIS LIFE.

III) ĐIỀN CÁC GIỚI TỪ: at, in, for, to, as, off, of

1) WHAT DID YOU STUDY ....at....... UNIVERSITY?

2) HE HAS APPLIED .....to....... BRITISH AIRWAYS .....for....... A JOB ...as.... AN OFFICE MANAGER.

3) THIS JOB ADVERTISEMENT LOOKS INTERESTING. I'LL SEND ....off....... AN APPLICATION FORM.

4) YOU MUST SEND .......... THE FORM BY 20 MAY.

5) HE'S BEEN ........... THAT JOB FOR 2 YEARS.

6) A COMMISSION MEANS YOU GET A PERCENTAGE .......... WHAT YOU SELL.

7) THE USE .......... A COMPANY CAR IS A NICE PERK TO HAVE

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
6 tháng 7 2019 lúc 9:06

Đáp án A

who- Đại từ quan hệ ( ĐTQH) chỉ người, đóng chức năng làm chủ ngữ.
Đứng trước động từ “ have been out of the workforce” ta cần 1 chủ ngữ chỉ người.
Các đáp án còn lại:
B. where- ĐTQH chỉ nơi chốn, đóng chức năng làm chủ ngữ.
C. whose- ĐTQH chỉ sự sở hữa, đi với danh từ.
D. which- ĐTQH chỉ vật, đóng chức năng vừa làm chủ ngữ, vừa làm tân ngữ. Nếu “which” đứng sau dấu phẩy thì nó thay thế cho cả mệnh đề trước dấu phẩy.
Dịch: Là một người tìm việc, bạn đang phải cạnh tranh với hàng tá những người khác đã có kinh nghiệm, những người chỉ đang thất nghiệp tạm thời và cũng muốn tìm cho mình 1 công việc như bạn vậy.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 7 2019 lúc 13:15

Đáp án C

emplyee (n): người lao động.
Các đáp án còn lại:
A. employment (n): việc làm, công việc.
B. employer (n): ông chủ, người sử dụng lao động.
D. unemployed (adj): thất nghiệp.
Dịch: Ngoài ra, một vài công ty còn chịu trả thêm phí bởi họ cho rằng những người lao động có giáo dục cao sẽ rất có ích cho tổ chức của họ.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 9 2019 lúc 11:34

Đáp án D

However: Mặc dù vậy- Liên từ chỉ sự đối lập giữa 2 mệnh đề.
Các đáp án còn lại:
A. Otherwise: Nếu không thì- Liên từ chỉ điều kiện giả định.
B. Moreover: Thêm vào, Ngoài ra- Liên từ dùng để thêm thông tin.
C. Therefore: Do đó- Liên từ chỉ kết quả.
Dịch: Mặc dù vậy, khi bạn có được 1 nền tảng giáo dục vững chắc thì đó chính là hành trang để bạn kiếm được 1 công việc tốt.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 5 2018 lúc 18:09

Đáp án D

received smt (v): nhận được.
Các đáp án còn lại:
A.permitted (v) sbd to V: cho phép.
B. refused (v) to V: từ chối.
C. applied (v): ứng dụng, ứng tuyển,…
Dịch: đào thải những người nhận được cấp bậc giáo dục thấp hơn

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
17 tháng 11 2017 lúc 9:26

Đáp án C

career opportunities: cơ hội nghề nghiệp.
Các đáp án còn lại:
A. responsibilities (n): trách nhiệm.
B. activities (n): hoạt động.
D. possibilities (n): khả năng, tiềm năng.
Dịch: Những cơ hội nghề nghiệp mới thì gần như là chưa đủ để có thể đưa người lao động vào làm những công việc mà họ mong mỏi tìm kiếm

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
17 tháng 9 2019 lúc 9:48

Từ “glamorous” trong đoạn 4 gần nghĩa nhất với ______.

A. uncommon (adj): không phổ biến

B. attractive (adj): hấp dẫn

C. unskilled (adj): không có kĩ năng tốt

D. ordinary (adj): bình thường

Thông tin: Many people want to try glamorous jobs. For example, they want to try working as actors, music producers, photographers and fashion designers.

Tạm dịch: Nhiều người muốn thử những công việc hào nhoáng. Ví dụ, họ muốn thử làm diễn viên, nhà sản xuất âm nhạc, nhiếp ảnh gia và nhà thiết kế thời trang.

Chọn B

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 11 2019 lúc 8:43

Kiến thức: Từ đồng nghĩa

Giải thích:

glamourous (adj): hấp dẫn, thu hút

  A. uncommon (adj): không phổ biến          B. attractive (adj): hấp dẫn, thu hút

  C. unskilled (adj): không có kĩ năng, chuyên môn D. ordinary (adj): thông thường, bình thường

=> glamourous = attractive

Thông tin: Many people want to try glamorous jobs. For example, they want to try working as actors, music producers, photographers and fashion designers.

Tạm dịch: Nhiều người muốn thử công việc hấp dẫn. Ví dụ, họ muốn thử làm diễn viên, nhà sản xuất âm nhạc, nhiếp ảnh gia và nhà thiết kế thời trang.

Chọn B

Dịch bài đọc:

Một kỳ nghỉ làm việc

Bạn đã bao giờ tự hỏi sẽ như thế nào khi bạn có công việc mơ ước? Có thể mất nhiều năm để có được sự giáo dục và phát triển các kỹ năng bạn cần cho một công việc hoàn hảo. Tuy nhiên, có một cách để trải nghiệm công việc mơ ước của bạn mà không cần phải có sự đào tạo hay bằng cấp. Từ năm 2004, công ty của Brian Kurth, Vocation Vacations, đã kết nối mọi người với những người cố vấn có công việc mơ ước của họ.

Kurth đã làm việc cho một công ty điện thoại trước khi bắt đầu thành lập công ty riêng của mình. Anh ấy không thích công việc của mình, và anh ấy đã có một thời gian dài để suy nghĩ về nó trên đường đến và đi làm. Anh cũng nghĩ về công việc mơ ước của mình khi lái xe. Anh ta có hứng thú đến việc trở thành một người huấn luyện chó, nhưng anh ta không muốn nắm bắt bất kỳ cơ hội và chuyển sang một lĩnh vực mà anh ta không hề có kinh nghiệm. Anh ta thực sự muốn biết công việc đó như thế nào và khi làm việc hướng tới mục tiêu của mình thì có thực tế không. Vì vậy, anh đã tìm thấy một người cố vấn – một người huấn luyện chó có thể nói với anh về công việc và tất cả mọi thứ liên quan. Sau đó, anh ấy đã giúp bạn bè tìm những người cố vấn để khám phá những công việc mà họ quan tâm. Họ nghĩ rằng thật hữu ích khi nói chuyện với những người có công việc mơ ước của họ trước khi dành nhiều thời gian và tiền bạc để được đào tạo cần thiết cho những công việc đó.

Kurth thấy điều này đã giúp bạn bè của mình nhiều như thế nào, vì vậy anh quyết định biến nó thành công việc kinh doanh của mình. Anh bắt đầu Vocation Vacations năm 2004 và đến năm 2005, công ty đã cung cấp trải nghiệm với hơn 200 công việc mơ ước. Hiện nay, có khoảng 300 cố vấn làm việc với công ty để chia sẻ kiến thức về công việc của họ. Khách hàng trả tiền để trải nghiệm công việc mơ ước của họ và làm việc với những người cố vấn này để xem công việc đó thực sự là như thế nào. Một “kỳ nghỉ làm việc” có giá từ 350 đến 3,000 đô la và có thể kéo dài từ một đến ba ngày. Nhiều người sử dụng Vocation Vacations để xem công việc mơ ước của họ có phải là con đường sự nghiệp mà họ muốn tiếp tục hay không. Những người khác làm điều đó chỉ để trải nghiệm công việc mơ ước của họ một lần.

Các ngành nghề của Vocation Vacations bao gồm các lĩnh vực thời trang, thực phẩm, giải trí, thể thao và động vật. Nhiều người muốn thử những công việc hấp dẫn. Ví dụ, họ muốn thử làm diễn viên, nhà sản xuất âm nhạc, nhiếp ảnh gia và nhà thiết kế thời trang. Theo Kurth, một số công việc mơ ước phổ biến khác đang làm thợ làm bánh, quản lý khách sạn và người tổ chức đám cưới.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 11 2018 lúc 16:44

Ý chính của toàn bộ bài đọc là gì?

A. Công ty nơi mà mọi người có thể trải nghiệm công việc trong mơ của họ

B. Công ty nơi mà mọi người được đào tạo cho công việc mơ ước của họ

C. Công việc mơ ước của Brian Kurth là huấn luyện viên chó

D. Công ty của Brian Kurth như một công ty cung cấp những công việc mơ ước

Chọn A

Bình luận (0)