Phát as trắng qua hai khe cách nhau 1,5mm. D=1,2m. Điểm A cách vân chính giữa 2mm có vân sáng của những bức xạ nào và vân tối của những bức xạ nào?
Một khe hẹp F phát ánh sáng trắng chiếu sáng hai khe song song F 1 , F 2 cách nhau 1,5 mm. Màn M quan sát vân giao thoa cách mặt phảng của hai khe một khoảng D = 1,2 m. Ở điểm A trên màn M, cách vân chính giữa 2 mm có vân sáng của những bức xạ nào và vân tối của những bức xạ nào ?
Đặt X = OM = ki = k λ D/a thì bức xạ nào ứng với k nguyên sẽ cho vân sáng, bức xạ ứng với k nửa nguyên cho vân tối.
Do λ chỉ ở trong khoảng 400 nm và 750 nm, nên khoảng vân i lớn nhất cũng chì bằng i 1 và nhỏ nhất cũng chỉ bằng i 2 nên k phải ở trong khoảns k 1 và k 2 xấc định bởi :
x = k 1 i 1 = k 2 i 2 hay là 2 = 0,6 k 1 = 0,32 k 2
tức là k 1 = 2: 0,6 = 3,3 ... và k 2 = 2:0,32 = 6,25. Như vây 3,3 < k < 6,25.
Từ 3,3 đến 6,25 có ba số nguyên : 4, 5, 6 và có ba số nửa nguyên 3,5 ; 4,5 và 5,5.
Vậy, có ba bức xạ cho vân sáng, bước sóng lần lượt là :
λ 1 = 625 nm; λ 2 = 500nm; λ 3 = 417nm.
Và cũng có ba bức xạ cho vân tối, bước sóng lần lượt :
λ 1 ' = 714nm; λ 2 ' = 556nm; λ 3 ' = 455nm.
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe a = 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn ảnh D = 2m. Nguồn S phát đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ 1 = 0 , 5 μ m và λ 2 = 0 , 4 μ m , trên đoạn MN với x M = 1 , 5 m m , x N = 9 , 5 m m . Số vân sáng của bức xạ λ 1 trùng với vân tối của bức xạ λ 2 là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe a = 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn ảnh D = 2m. Nguồn S phát đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ 1 = 0 , 5 μ m và λ 2 = 0 , 4 μ m , trên đoạn MN với x M = 1 , 5 m m , x N = 9 , 5 m m . Số vân sáng của bức xạ λ 1 trùng với vân tối của bức xạ λ 2 là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Đáp án B
Cách 1:
Dùng chức năng lập bảng của máy tính (MODE7 TABLE)
+ Tìm hàm biến này theo biến kia k 2 theo biến k 1 qua điều kiện trùng nhau:
x 1 = x 2 ⇔ k 1 λ 1 = k 2 + 0 , 5 λ 2 ⇒ k 2 = 5 4 k 1 − 1 2 1
+ Tìm giới hạn của biến k 1 dựa vào vùng MN:
1 , 5 m m ≤ x 1 ≤ 9 , 5 m m ⇔ 1 , 5 m m ≤ k 1 0 , 5.2 2 ≤ 9 , 5 m m ⇔ 3 ≤ k 1 ≤ 19 2
Bấm máy: MODE7 nhập f x = 5 4 x − 1 2 theo phương trình (1)
Bấm = nhập giá trị của k 1 theo phương trình (2)
Start? Nhập 3
End? Nhập 19
Step? Nhập 1 (vì giá trị k 1 ; k 2 nguyên)
Bấm = ta được bảng giá trị k 1 ; k 2 ta lấy các cặp giá trị nguyên
STT |
x = k 1 |
f x = k 2 |
1 |
… |
… |
… |
… |
… |
|
6 |
7 |
|
10 |
12 |
|
14 |
17 |
|
18 |
22 |
|
|
|
Cách 2:Như vậy có 4 cặp giá trị ( k 1 ; k 2 ) nguyên. Như vậy trên MN có 4 vân sáng của bức xạ λ 1 trùng với vân tối của bức xạ λ 2 . Chọn B
Điều kiện để trùng nhau là: x 1 = x 2
k 1 λ 1 = k 2 + 0 , 5 λ 2 ⇒ k 1 k 2 + 0 , 5 = λ 2 λ 1 = 2 2 , 5 = 6 7 , 5 = 10 12 , 5 = ...
+ Khoảng cách ngắn nhất giữa 2 VT trùng nhau của vân tối bức xạ λ 2 với vân sáng của bức xạ λ 1 là: i t r = 4 i 1 = 2 m m
+ Bắt đầu trùng nhau từ vân sáng bậc 2 của λ 1
⇒ Vị trí trùng nhau: x = 2 i 1 + k . i t r = 1 + 2. k
1 , 5 ≤ x = 1 + 2. k ≤ 9 , 5 ⇒ 0 , 25 ≤ k ≤ 4 , 25 ⇒ k = 1 , 2 , 3 , 4 ⇒ có 4 vân tối của bức xạ λ 1 trùng với vân sáng bức xạ λ 2 trên MN. Chọn B
Cách 3:
Khoảng vân: i 1 = λ 1 D a = 0 , 5 m m ; i 2 = λ 2 D a = 0 , 4 m m
Tại vị trí vân sáng của bức xạ λ 1 trùng với vân tối của bức xạ λ 2 ta có:
x = k 1 i 1 = 2 k 2 + 1 i 2 2 ⇔ 5 k 1 = 2 2 k 2 + 1 ⇒ k 1 = 2 n 2 k 2 + 1 = 5 2 n + 1 ⇒ x = 5 2 n + 1 i 2 2 = 2 n + 1 m m 1
Với 1 , 5 m m ≤ x ≤ 9 , 5 m m 2
Từ (1) và (2) suy ra: 0 , 25 ≤ n ≤ 4 , 25
Chọn: 1, 2, 3, 4 ⇒ có 4 vân tối của bức xạ λ 1 trùng với vân sáng của bức xạ λ 2 trên MN
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe a = 2mm, khoảng cách từ hai khe đến màn ảnh D = 2m. Nguồn S phát đồng thời hai bức xạ có bước sóng λ 1 = 0 , 5 μ m và λ 2 = 0 , 4 μ m , trên đoạn MN với x M = 1 , 55 m m , x N = 9 , 5 m m . Số vân sáng của bức xạ λ 1 trùng với vân tối của bức xạ λ 2 là
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Đáp án B
Cách 1:
Dùng chức năng lập bảng của máy tính (MODE7 TABLE)
+ Tìm hàm biến này theo biến kia k2 theo biến k1 qua điều kiện trùng nhau:
Bấm = nhập giá trị của k1 theo phương trình (2)
Start? Nhập 3
End? Nhập 19
Step? Nhập 1 (vì giá trị k1, k2 nguyên)
Bấm = ta được bảng giá trị k1,k2 ta lấy các cặp giá trị nguyên.
STT |
x = k 1 |
( f x ) = k 2 |
1 |
… |
… |
… |
… |
… |
|
6 |
7 |
|
10 |
12 |
|
14 |
17 |
|
18 |
22 |
|
|
|
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 1 m m , khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát D = 2 m . Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ 1 = 0 , 6 μ m và λ 2 = 0 , 5 μ m vào hai khe thì thấy trên màn có những vị trí tại đó vân sáng của hai bức xạ trùng nhau, gọi là vân trùng. Trên khoảng rộng L = 28 m m miền có giao thoa ánh sáng đối xứng nhau qua vân sáng chính giữa có bao nhiêu vân trùng?
A. 4
B. 7
C. 6
D. 5
Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với khe Y- âng, khoảng cách giữa hai khe là 2mm, khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là 1,2m. Chiếu hai khe bằng ánh sáng hỗn hợp gồm 2 ánh sáng đơn sắc có bước sóng 500nm và 600nm thì thu được hệ vân giao thoa trên màn. Biết vân sáng chính giữa ( trung tâm) ứng với hai bức xạ trên trùng nhau. Khoảng cách từ vân chính giữa đến vân gần nhất cùng màu với vân chính giữa là
A. 9,9mm
B. 19,8mm
C. 29,7mm
D. 4,9mm
Đáp án A.
- Tại vị trí hai vân sáng trùng nhau:
- Vân sáng gần nhất ứng với các số nguyên
Trong thí nghiệm Y–âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát D = 2m. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ 1 = 0,6μm và λ 2 = 0,5 m vào hai khe thì thấy trên màn có những vị trí tại đó vân sáng của hai bức xạ trùng nhau, gọi là vân trùng. Trên khoảng rộng L = 28 mm miền có giao thoa ánh sáng đối xứng nhau qua vân sáng chính giữa có bao nhiêu vân trùng?
A. 5
B. 4
C. 6
D. 7
Trong thí nghiệm Y-âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát D = 2m. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ 1 = 0 , 6 μ m và λ 2 = 0,5 m vào hai khe thì thấy trên màn có những vị trí tại đó vân sáng của hai bức xạ trùng nhau, gọi là vân trùng. Trên khoảng rộng L = 28 mm miền có giao thoa ánh sáng đối xứng nhau qua vân sáng chính giữa có bao nhiêu vân trùng?
A. 4
B. 7
C. 6
D. 5
Chọn đáp án D
Các bức xạ đều cho vân sáng bậc k = 0 tại tại O ⇒vân trung tâm O là một vân trùng. Tại điểm M ≠O trên màn vân sáng của hai bức xạ trùng nhau thì ta có OM = k 1 i 1 = k 2 i 2 ( k 1 , k 2 nguyên dương)
⇒ k 1 λ 1 = k 2 λ 2 ⇒ k 1 k 2 = λ 2 λ 1 = 5 6 ⇒ k 1 chia hết cho 5, k 2 chia hết cho 6.
Vân trùng gần vân trung tâm nhất cách vân trung tâm một khoảng
i’ = k 1 min . i 1 = 5. λ 1 D a = 6 m m , các vân trùng nằm phân bố đều đặn trên màn và khoảng cách giữa hai vân trùng liên tiếp bằng i’= 6 mm.
Ta có L 2. i ' = 2 , 33
→ số vân trùng của hai bức xạ trên màn bằng n = 2 L 2 i ' + 1 = 2.2 + 1 = 5 vân.
Trong thí nghiệm Y–âng về giao thoa ánh sáng, khoảng cách giữa hai khe là a = 1mm, khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát D = 2m. Chiếu đồng thời hai bức xạ đơn sắc có bước sóng λ1= 0,6μm và λ2= 0,5 m vào hai khe thì thấy trên màn có những vị trí tại đó vân sáng của hai bức xạ trùng nhau, gọi là vân trùng. Trên khoảng rộng L = 28 mm miền có giao thoa ánh sáng đối xứng nhau qua vân sáng chính giữa có bao nhiêu vân trùng?
A. 5
B. 4
C. 6
D. 7
Các bức xạ đều cho vân sáng bậc k = 0 tại tại O ⇒ vân trung tâm O là một vân trùng. Tại điểm M ≠ O trên màn vân sáng của hai bức xạ trùng nhau thì ta có
Vân trùng gần vân trung tâm nhất cách vân trung tâm một khoảng
các vân trùng nằm phân bố đều đặn trên màn và khoảng cách giữa hai vân trùng liên tiếp bằng i’= 6 mm
→ số vân trùng của hai bức xạ trên màn bằng
Đáp án A