1) đem 50ml rượu A độ cho tác dụng với kali dư thì thu được 21,28 lít khí H2 (ĐKTC) a)tính giá trị A
b) thêm 30g H2O vào rượu A độ thì thu được rượu B độ.tính giá trị B. c)thêm 9,2g rượu vào rượu B độ được rượu C độ.tính giá trị C
đem 50ml rượu A độ cho tác dụng với natri dư thì thu được 21,28 lít khí H2 (ĐKTC) a)tính giá trị A
Cho 20,2 gam rượu tác dụng với Na lấy dư thấy thoát ra 5,6 lít khí H2 (đktc)
a. Xác định độ rượu?
b. Nếu dùng rượu etylic 40o cho tác dụng với Na thì cần bao nhiêu gam rượu để thu được thể tích H2 nói trên?
Hòa tan m gam rượu etylic ( D = 0,8 g/ml) vào 108 ml nước ( D= 1 g/ml) tạo thành dung dịch A. Cho dung dịch A tác dụng với kim loại Na dư, thu được 85,12 lít khí H2 (đktc). Tính giá trị m và nồng độ mol của rượu etylic
nH2 = 85,12 : 22,4 = 3,8 (mol) ; nH2O = VH2O.D = 108 (g) => nH2O = 108/18 = 6 (mol)
PTHH:
2Na + 2C2H5OH → 2C2H5ONa + H2↑
x → 0,5x (mol)
2Na + 2H2O → 2NaOH + H2↑
6 → 3 (mol)
Ta có: nH2 = 0,5x + 3 = 3,8
=> x = 1,6 (mol) = nC2H5OH
mC2H5OH = 1,6.46 = 73,6 (g)
cho 23ml rượu etylic hòa tan vào 27 ml nước thu đc loại rượu x độ
a) Tính giá trị của x
b) Lấy toàn bộ lượng rượu x độ trên tác dụng với kali dư thì thu đc mấy ml khí hidro ở đkt
a,VddC2H5OH=23+27=50(ml)
Đr=\(\dfrac{23}{50}\).100=46o
b,mC2H5OH=23.0,8=18,4(g)
nC2H5OH=\(\dfrac{18,4}{46}\)=0,4(mol)
PTHH: 2C2H5OH + 2K ---> 2C2H5OK + H2
0,4-------------------------------------->0,2
=> VH2 = 0,2.24 = 4,8 (l
a,VddC2H5OH=23+27=50(ml)
Đr=2350.100=46ob, mC2H5OH=23.0,8=18,4(g)
nC2H5OH=18,446=0,4(mol)a,
VddC2H5OH=23+27=50(ml)Đr=2350.100=46ob,
mC2H5OH=23.0,8=18,4(g)
nC2H5OH=18,446=0,4(mol)
PTHH: 2C2H5OH + 2K ---> 2C2H5OK + H2
0,4-------------->0,2
=> VH2 = 0,2.24 = 4,8 (l)
cho 23ml rượu etylic hòa tan vào 27 ml nước thu đc loại rượu x độ
a) Tính giá trị của x
b) Lấy toàn bộ lượng rượu x độ trên tác dụng với kali dư thì thu đc mấy ml khí hidro ở đkt
\(a,V_{ddC_2H_5OH}=23+27=50\left(ml\right)\\ Đ_r=\dfrac{23}{50}.100=46^o\\ b,m_{C_2H_5OH}=23.0,8=18,4\left(g\right)\\ n_{C_2H_5OH}=\dfrac{18,4}{46}=0,4\left(mol\right)\)
PTHH: 2C2H5OH + 2K ---> 2C2H5OK + H2
0,4-------------------------------------->0,2
=> VH2 = 0,2.24 = 4,8 (l)
Đốt cháy 37,75 ml rượu etylic cho sản phẩm qua nước vôi trong dư được 100g kết tủa
a) Xác định độ rượu trên biết Drượu, D H2O
b) Cho dung dịch trên tác dụng với Na lấy dư thì thu được bao nhiêu lít H2 ở đkc
c) Nếu dùng m g rượu 45° tác dụng với Na thì cần bao nhiêu g rượu để thu được thể tích h2 ở trên
Để xác định độ rượu của một loại ancol etylic (ký hiệu rượu X) người ta lấy 10ml rượu X cho tác dụng hết với Na dư thu được 2,564 lít H2 (đktc). Độ rượu X gần nhất với giá trị nào (biết dancol etylic = 0,8 g/ml)
A. 87,50.
B. 85,60.
C. 91,00.
D. 92,50.
Câu 1: Cho 10ml rượu 96 độ tác dụng với natri lấy dư
a) viết pthh xảy ra
b) tính thể tích khí hidro thu đc ở đktc (D rượu=0,8g/ml; Dh2o=1g/ml)
c) pha thêm 10,6 ml nước vào rượu 96 độ ở trên. tính độ rượu thu đc
\(a,V_{C_2H_5OH}=\dfrac{10.96}{100}=9,6\left(ml\right)\\ m_{C_2H_5OH}=9,6.0,8=7,68\left(g\right)\\ n_{C_2H_5OH}=\dfrac{7,68}{46}=\dfrac{96}{575}\left(mol\right)\)
PTHH: 2C2H5OH + 2Na ---> 2C2H5ONa + H2
\(\dfrac{96}{575}\)------------------------------------->\(\dfrac{48}{575}\)
\(V_{H_2}=\dfrac{48}{575}.22,4=1,87\left(l\right)\)
\(b,V_{dd}=12+10,6=20,6\left(ml\right)\\ Đ_r=\dfrac{9,6}{20,6}.100=46,6^o\)
Hóa hơi hoàn toàn một hỗn hợp X gồm hai rượu no A và B thu được 1,568 lít hơi ở 81,9°C và 1,3 atm. Nếu cho hỗn hợp rượu này tác dụng với Na dư thì giải phóng được 1,232 lít H2 (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thu được 7,48 gam CO2. Biết rằng B chứa nhiều hơn A một nhóm chức, công thức hai rượu là
A. C2H5OH và C3H6(OH)2
B. C2H5OH và C2H4(OH)2.
C. C3H7OH và C2H4(OH)2
D. C3H7OH và C3H6(OH)2