CTCT gọi tên các đồng phân ankin mạch hở ứng với công thức c5h8
Viết đồng phân ankin, gọi tên của công thức phân tử C5H8?
C5H8
1) \(CH\equiv C-CH_2-CH_2-CH_3\) : tên gọi là pent-1-in
2) \(CH_3-C\equiv C-CH_2-CH_2\) : tên gọi là pent-2-in
3) \(CH\equiv C-CH\left(CH_3\right)-CH_3\) : tên gọi là 3-metylbut-1-in
Số lượng đồng phân mạch hở ứng với công thức phân tử C5H8 là:
A.7.
B.8.
C.9.
D.10.
C5H8 mạch hở có thế là ankadien hoặc ankin
Đáp án C
Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử C5H8 là
A. 3.
B. 10
C. 6
D. 9
Số lượng đồng phân mạch hở, có hai liên kết đôi, ứng với công thức phân tử C5H8 là
A. 8
B. 7
C. 9
D. 6
Câu 19: Viết CTCT các anken có CTPT: C3H6, C4H8, C5H10. Gọi tên thay thế.
Câu 20: Viết CTCT các ankađien có CTPT: C4H6, C5H8. Gọi tên thay thế. Cho biết các ankđien nào là ankadien liên hợp?
Câu 21: Viết CTCT các ankin có CTPT: C3H4, C4H6, C5H8. Gọi tên thay thế.
Số lượng đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức C5H8 là:
A. 7
B. 8
C. 9
D. 10
viết CTCT đồng phân ankin có CTPT C5H8 đọc tên thay thế chất nào tác dụng được với dd AgNO3/NH3 viết PTPU
\(CH\equiv C-CH_2-CH_2-CH_3:pent-1-in\)
\(CH\equiv C-CH\left(CH_3\right)-CH_3:3metylbut-1-in\)
Tại vị trí liên kết ba đầu mạch em thế một Ag vào nhé.
Viết công thức cấu tạo và gọi tên các ankin có công thức C4H6 và C5H8.
Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu hiđrocacbon mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau, tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni, t°), thu được isopentan?
A. 4
B. 6
C. 2
D. 4
Chọn đáp án D.
Các đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C5H8 tác dụng với H2 dư (xúc tác Ni), thu được isopentan