Giải phương trình sau:
x2-7x+30=0
Giải các phương trình và hệ phương trình sau:
a) 3 x 2 – 7x + 2 = 0
a) 3 x 2 – 7x + 2 = 0
Δ= 7 2 -4.3.2 = 49 - 24 = 25 > 0 ⇒ ∆ = 5
Phương trình có 2 nghiệm phân biệt:
Vậy tập nghiệm của phương trình là S = {2; 1/3}
Giải các phương trình sau:
1/x2+5x+6 + 1/x2+7x+12 + 1/x2+9x+20 + 1/x2+11x+30 = 1/8
\(\Leftrightarrow\dfrac{1}{\left(x+2\right)\left(x+3\right)}+\dfrac{1}{\left(x+3\right)\left(x+4\right)}+...+\dfrac{1}{\left(x+5\right)\left(x+6\right)}=\dfrac{1}{8}\)
=>\(\dfrac{1}{x+2}-\dfrac{1}{x+3}+\dfrac{1}{x+3}-\dfrac{1}{x+4}+...+\dfrac{1}{x+5}-\dfrac{1}{x+6}=\dfrac{1}{8}\)
=>1/x+2-1/x+6=1/8
=>\(\dfrac{x+6-x-2}{\left(x+2\right)\left(x+6\right)}=\dfrac{1}{8}\)
=>x^2+8x+12=32
=>x^2+8x-20=0
=>(x+10)(x-2)=0
=>x=-10 hoặc x=2
Phần tự luận
Nội dung câu hỏi 1
giải phương trình và hệ phương trình sau:
a) x 2 - 7x + 5 = 0
a) x 2 - 7x + 5 = 0
Δ = 7 2 - 4.1.5 = 49 - 20 = 29 > 0
⇒ Phương trình đã cho có 2 nghiệm phân biệt
Vậy hệ phương trình đã cho có tập nghiệm
Giải các phương trình: (2 x 2 + 7x - 8) (2 x 2 + 7x - 3) - 6 = 0
Giải các phương trình sau bằng hai cách (phương trình tích; bằng công thức nghiệm) và so sánh kết quả tìm được: 2 x 2 + 7x = 0
Giải các phương trình sau:
a) 3 x − 2 x + 1 = 0 ; b) x 2 + 2 2 x − 1 = 0 ;
c) x + 3 2 x + 3 x − 5 = 0 ; d) x + 7 x + 6 2 − 4 x 3 = 0
Giải các phương trình sau bằng cách biến đổi chúng thành những phương trình với vế trái là một bình phương còn vế phải là một hằng số: 5 x 2 - 7x + 1 = 0
Giải các phương trình sau: 12 x 4 - 5 x 2 + 30 = 0
Giải các phương trình sau:
a) 5 x = x + 2 b) 7 x − 3 − 2 x + 6 = 0 ;
c) x 2 − x − 3 + x = 0 ; d) 2 x − 3 − 21 = x .
Giải các phương trình sau:
a) 4 − 5 x = 5 − 6 x ; b) 3 x + 2 − 7 x + 1 = 0 ;
c) x 2 − 2 x − 3 + x + 1 = 0 ; d) 1 4 x − 5 = 3 x + 1
a) Trường hợp 1. Xét 4 - 5x = 5 - 6x.
Tìm được x = 1.