Phương Trúc Nguyễn

Những câu hỏi liên quan
Vu Thuy Duong
Xem chi tiết
Linh Trần
3 tháng 12 2017 lúc 8:57

Correct mistake ?

1. My parents take => will take me to a zoo in Hanoi on a fine Sunday .

2 . Today , I talked => will talk with my parent about my trip to hcm city with my classmates.

3 .They listened to me carefully but then they think => thought , that I shouldn't go on a trip without them beside me .

4My parents alaways think that I am not old enough to do what I wanted => want.

5.Sometime => Sometimes , I am sad because they cannot be with me all the time

6. Once I wanted to go to my villlage with my brothers but they didn't let we => us go

7. What about your family ? Does => Do your parents let you do what you not want because they think you are old enough to do it ?

8. My grandparents behaved , the same as my parents when I ask => asked them for help

9. They always think that we were => are still children

10. I still think children can did => do a lot of things

Bình luận (0)
Trần Nguyễn Bảo Quyên
3 tháng 12 2017 lúc 8:58

Correct mistake ?

1. My parents take => took me to a zoo in Hanoi on a fine Sunday .

2 . Today , I talked = am talking with my parent about my trip to hcm city with my classmates.

3 .They listened to me carefully but then they think => thought , that I shouldn't go on a trip without them beside me .

4My parents always think that I am not old enough to do what I wanted => want .

5.Sometime => Sometimes , I am sad because they cannot be with me all the time

6. Once I wanted to go to my villlage with my brothers but they didn't let we go => let us go

7. What about your family ? Does => Do your parents let you do what you not want because they think you are old enough to do it ?

8. My grandparents behaved => behave , the same as my parents when I ask them for help

9. They always think that we were => we are still children

10. I still think children can did => do a lot of things

Bình luận (0)
你混過 vulnerable 他 難...
Xem chi tiết
Lê Thị Thanh Hoa
24 tháng 3 2018 lúc 13:07

1. They listened to me carefully but then they think that i should not go on a trip without them beside me.

---> think => thought

2. My parents always think that i am not old enough to do what i wanted

---> think => thought / am => was

3. Sometime i am sad because they can not be with me all the time

---> Sometime => Sometimes

4. Once i wanted to go to my village with my brothers but they did not let we go

---> we => us

5. What about your family? Does your parents let you do what you want because they think you are old enough to do it?

---> Does => Do / let => allow / do => to do

7. My grandparents behaved the same as my parents when i ask them for help

---> ask => asked

8. They always think that we were still children

---> were => are

9. I still think children can did a lot of things

---> did => do

10. Today, i talked with my parent about my trip to HCM city with my classmates

---> parent => parents

P/s: Bạn viết có mắc sai một số chữ (shound), mk sửa òi (should). Chúc bạn học tốt

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 6 2017 lúc 17:58

Chọn D

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. have (v): có                                             

B. create (v): tạo ra

C. make (v): làm ra                                      

D. keep (v): giữ, tiếp tục làm

I always find it intriguing to meet friends of people I know because I can really get a sense of that person by the company they choose to (24) keep in their life.

Tạm dịch: Tôi luôn thấy thú vị khi gặp gỡ bạn bè của những người mà tôi biết bởi vì tôi thực sự có thể cảm nhận được người đó qua công ty họ chọn tiếp tục làm trong cuộc sống của họ.

Dịch bài đọc:

Nhà triết học Aristotle đã nói, "Trong nghèo đói và những bất hạnh khác của cuộc sống, những người bạn thực sự là nơi nương tựa chắc chắn." Họ giữ những người trẻ tuổi tránh xa điều ác; họ an ủi và giúp đỡ người già trong lúc ốm yếu và họ giục những người ở thời kỳ đẹp nhất của cuộc đời làm những việc cao thượng. "Lớn lên đi", mẹ tôi luôn nói với tôi "bạn bè của con là sự phản ánh lại con". Tôi không hoàn toàn hiểu điều này cho đến khi tôi bắt đầu gặp gỡ những người sống giữ mình, không phải là những người bạn lành mạnh trong cuộc sống của họ và đột nhiên, khi còn là một thiếu niên, tôi học cách hiểu rằng những người bạn tôi có trong đời phản ánh tôi là ai và mong muốn trở thành như thế nào và do đó tôi đã học cách chọn bạn bè thật khôn ngoan trong những năm qua. Tôi không quan tâm đến các đặc điểm hời hợt như ngoại hình, tiền bạc, thành công hay địa vị mà hơn thế tôi muốn những người mang lại tiếng cười, niềm vui, sự trung thực và những người có thể ở đó cạnh tôi và đánh thức khi tôi cần. Tôi luôn thấy thú vị khi gặp gỡ bạn bè của những người mà tôi biết bởi vì tôi thực sự có thể cảm nhận được người đó qua công ty họ chọn tiếp tục làm trong cuộc sống của họ

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 1 2018 lúc 13:26

Chọn A

Kiến thức: Liên từ

Giải thích:

A. until: cho đến khi                                    

B. when: khi

C. since: từ khi                                             

D. while: trong khi

I did not quite understand this (20) until I started meeting individuals who kept, not so healthy friends in their lives and suddenly, as a young teenager, I learned to understand that…

Tạm dịch: Tôi không hoàn toàn hiểu điều này cho đến khi tôi bắt đầu gặp gỡ những người sống giữ mình, không phải là những người bạn lành mạnh trong cuộc sống của họ và đột nhiên, khi còn là một thiếu niên, tôi học cách hiểu rằng...

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 8 2017 lúc 5:48

Chọn A

Kiến thức: Đại từ quan hệ

Giải thích:

A. who: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

B. whom: thay cho danh từ chỉ người; đóng vai trò tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

C. which: thay cho danh từ chỉ vật; đóng vai trò chủ ngữ/ tân ngữ trong mệnh đề quan hệ

D. where: thay cho trạng từ chỉ nơi chốn, where S + V

those = those people/ friends => danh từ chỉ người

I do not care about the superficial attributes such as looks, money, success or status but rather I emulate those (23) who bring laughter, joy, honesty and who can be there for me and also give me a firm kick in the butt when I need it.

Tạm dịch: Tôi không quan tâm đến các đặc điểm hời hợt như ngoại hình, tiền bạc, thành công hay địa vị mà hơn thế tôi muốn những người mang lại tiếng cười, niềm vui, sự trung thực và những người có thể ở đó cạnh tôi và đánh thức khi tôi cần

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 10 2018 lúc 11:40

Chọn C

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

A. element (n): yếu tố                                   

B. component (n): thành phần

C. attribute (n): đặc điểm, thuộc tính           

D. ingredient (n): thành phần

I do not care about the superficial (22) attributes such as looks, money, success or status...

Tạm dịch: Tôi không quan tâm đến các đặc điểm hời hợt như ngoại hình, tiền bạc, thành công hay địa vị...

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
6 tháng 3 2018 lúc 5:26

Chọn B

Kiến thức: Từ loại

Giải thích:

A. reflection (n): sự phản ánh                      

B. reflect (v): phản ánh

C. reflective (a): phản chiếu                         

D. reflectively (adv): theo phản xạ

Sau chủ ngữ số nhiều “the friends” cần động từ nguyên thể.

I did not quite understand this until I started meeting individuals who kept, not so healthy friends in their lives and suddenly, as a young teenager, I learned to understand that the friends I keep in my life (21) reflect who I am and desire to be as a person and therefore I have learned to choose my friends wisely over the years.

Tạm dịch: Tôi không hoàn toàn hiểu điều này cho đến khi tôi bắt đầu gặp gỡ những người sống giữ mình, không phải là những người bạn lành mạnh trong cuộc sống của họ và đột nhiên, khi còn là một thiếu niên, tôi học cách hiểu rằng những người bạn tôi có trong đời phản ánh tôi là ai và mong muốn trở thành như thế nào và do đó tôi đã học cách chọn bạn bè thật khôn ngoan trong những năm qua

Bình luận (0)
Luchia
Xem chi tiết
Tú Vũ Thị Cẩm
5 tháng 12 2017 lúc 21:05

5. does -> do

6. help -> helping

7. think -> thinking ( always + V_ing: một thói quen làm người khác khó chịu)

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 3 2017 lúc 14:13

Đáp án là B.

Power: nặng lượng

Volume: âm lượng

Pitch: chai lọ/ độ nghiêng

Indensity: cường độ

They get up at 6 a.m and make a terrible noise. They listen to the radio at top (32) _______, talk loudly and stamp on the floor. In the evening they play the same record on their stereo over and over again.

[ Họ thức dậy lúc 6 giờ sáng và gây ra tiếng ông kinh khủng. họ nghe radio với âm lượng cao nhất, nói chuyện lớn tiếng và giẫm lên sán nhà. Buổi tối họ phát cùng một bài ghi âm trên máy lặp đi lặp lại.] 

Bình luận (0)