Dựa vao nội dung SGK hoàn thành bảng sau
Dựa vào SGK, hãy hoàn thành bảng sau:
Năn xảy ra sự kiện |
Người lãnh đạo khởi nghĩa |
40 |
Hai Bà Trưng |
248 |
Bà Triệu |
542 |
Lí Bí |
550 |
Triệu Quang Phục |
722 |
Mai Thúc Loan |
766 |
Phùng Hưng |
905 |
Khúc Thừa Dụ |
931 |
Dương Đình Nghệ |
938 |
Ngô Quyền |
Dựa vào SGK hãy hoàn thành bảng sau
Năm | Triều đại | Tên nước | Kinh đô |
939 | Nhà Ngô | Không | Cổ Loa |
968 | Nhà Đinh | Đại Cồ Việt | Cổ Loa |
981 | Nhà Tiền Lê | Đại Cồ Việt | Cổ Loa |
1010 | Nhà Lý | Đại Việt | Thăng Long |
1226 | Nhà Trần | Đại Việt | Thăng Long |
1400 | Nhà Hồ | Đại Ngu | Tây Đô |
1428 | Nhà Hậu Lê | Đại Việt | Thăng Long |
Yêu cầu: Dựa vào đoạn trích từ tác phẩm “Người ham chơi” của Hoàng Phủ Ngọc Tường SGK/tr.118 để hoàn thành bảng sau:
Câu hỏi | Câu trả lời |
Nội dung của đoạn văn là gì? |
|
Tác giả say mê con gà đất như thế nào trong quá khứ? |
|
Việc hồi tưởng về quá khứ cho tác giả cảm xúc gì về con gà đất ở hiện tại? |
|
Như vậy, trong đoạn văn trên, tác giả đã lập ý bằng cách nào? |
|
dựa vào biểu đồ trang 24 và nội dung sgk em hãy điền tiếp nội dung thích hợp vào bảng sau để thấy rõ đắc trưng của khí hậu nhiệt đới gió mùa
Môi trường nhiệt đới:
- Nhiệt độ cao quanh năm, luôn trên 20oC
- 1 năm có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa: từ tháng 5 đến tháng 10
mùa khô: từ tháng 11 đến tháng 4
- Càng về gần chí tuyến, lượng mưa càng giảm, mùa khô kéo dài từ tháng 6 đến tháng 9.
- Lượng mưa TB từ 500-1500mm/ năm.
- Cảnh quan: xavan, hoang mạc và bán hoang mạc.
Môi trường nhiệt đới gió mùa:
- Nhiệt độ luôn trên 20oC
- Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo màu gió.
-một năm có 2 mùa rõ rệt:
+ mùa đông: tháng 11 đến tháng 4: lạnh, khô do ảnh hưởng của gió màu Đông Bắc.
+ mùa hạ: tháng 5 đến tháng 10 : nóng, mưa nhiều do ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam từ ngoài biển vào.
-Lượng mưa TB từ:1500-2000mm/năm
Hãy hoàn thành nội dung của bảng sau:
Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng của vi sinh vật | Cơ chế tác động | Ứng dụng vào đời sống |
pH | Ảnh hưởng đến tính thấm qua màng, hoạt động chuyển hóa vật chất trong tế bào, hoạt tính enzyme, sự hình thành ATP,… | - Tạo môi trường pH phù hợp cho các vi sinh vật có lợi phát triển tối ưu. - Tạo môi trường pH bất lợi nhằm ức chế vi sinh vật gây hại cho con người. |
Độ ẩm | Vi sinh vật rất cần nước vì ảnh hưởng đến sự hòa tan các chất dinh dưỡng, thủy phân cơ chất,... Nếu không có nước, vi sinh vật sẽ ngừng sinh trưởng và hầu hết sẽ chết. | - Tạo độ ẩm phù hợp cho các vi sinh vật có lợi phát triển tối ưu. - Tạo độ ẩm bất lợi (phơi khô) nhằm ức chế các vi sinh vật gây hại cho con người. |
Nhiệt độ | Ảnh hưởng đến tốc độ phản ứng sinh hóa học trong tế bào. Mỗi loài vi sinh vật có thể tồn tại và hoạt động tốt nhất trong một phạm vi nhiệt độ nhất định. | - Tạo nhiệt độ phù hợp cho vi sinh vật có lợi phát triển tối đa. - Tăng nhiệt độ để tiêu diệt hoặc hạ nhiệt độ để ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật gây hại. |
Ánh sáng | Tác động đến quá trình quang hợp ở vi khuẩn quang tự dưỡng; tác động đến sự hình thành bào tử sinh sản, tổng hợp sắc tố, chuyển động định hướng,… Những tia sáng có bước sóng ngắn có thể ức chế hoặc tiêu diệt vi khuẩn bằng cách gây đột biến, làm biến tính protein,… | - Tạo môi trường ánh sáng phù hợp cho những vi sinh vật có lợi phát triển tối đa. - Sử dụng tia sáng có bước sóng ngắn (tia X, tia gama,...) để ức chế, tiêu diệt vi sinh vật gây hại. |
Áp suất thẩm thấu | Khi đưa vi sinh vật vào môi trường ưu trương, nước trong cơ thể vi sinh vật bị rút ra ngoài, gây co nguyên sinh làm chúng không thể phân chia được. | - Tạo môi trường ưu trương để gây co nguyên sinh nhằm ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật gây hại. |
Các chất dinh dưỡng | Ảnh hưởng đến quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng của vi sinh vật. | - Tạo môi trường dinh dưỡng phù hợp cho những vi sinh vật có lợi phát triển như trong nuôi cấy thu sinh khối,… - Loại bỏ các vi lượng nhằm ức chế sự sinh trưởng của vi sinh vật gây hại. |
Chất sát khuẩn | Có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế không chọn lọc các vi sinh vật gây bệnh nhưng không làm tổn thương đến da và mô sống của cơ thể. | - Dùng để sát khuẩn trong y tế và trong đời sống hằng ngày. |
Chất kháng sinh | Có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật gây bệnh một cách chọn lọc theo nhiều cơ chế khác nhau như ức chế tổng hợp thành tế bào, protein,… | - Dùng để chữa bệnh nhiễm khuẩn cho người và động vật. |
dựa vào nội dung bài học , em hãy lập bảng sau vao vở và điền noi dung phù hop về các cuộc phát kiến địa lí
Cậu có thể ghi các dữ kiện thì bọn mình mới làm được chứ.
Dựa vào hình 7.1 (trang 25 - SGK) và nội dung trong SGK, lập bảng so sánh các lớp cấu tạo của Trái Đất (vị trí, độ dày, đặc điểm).
Câu 1. Dựa vào kiến thức đã học, hình 13.1, nội dung SGK trang 45 hoàn thành bài tập sau
a. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành thông tin về môi trường đới ôn hòa
- Đới ôn hòa nằm giữa đới nóng và đới lạnh, khoảng từ……………………….đến………………………...
- Khí hậu đới ôn hòa mang tính chất…………………………. giữa khí hậu đới nóng và đới lạnh => thời tiết thay đổi…………………………….
- Đới ôn hòa có 4 kiểu môi trường địa lí là:…………………………………………………………………..
………………………………………trong đó môi trường………………………...chiếm diện tích lớn nhất.
- Thảm thực vật đới ôn hòa thay đổi từ đông sang tây là:…………………………………………………..
b. Hoàn thành bảng thông tin sau về các kiểu môi trường đới ôn hòa
Kiểu môi trường | Ôn đới hải dương | Ôn đới lục địa | Cận nhiệt Địa trung hải |
Khí hậu |
|
|
|
Thảm thực vật |
|
|
|
Câu 2: a. Hoàn thành bảng thông tin sau về vấn đề ô nhiễm môi trường đới ôn hòa
Tiêu chí | Ô nhiễm không khí | Ô nhiễm nước ngọt | Ô nhiễm biển và ĐD |
Nguyên nhân |
|
|
|
Hậu quả |
|
|
|
Giải pháp |
|
|
|
b. Hà Nội đang phải đối mặt với những vấn đề ô nhiễm nào?........................................................................
Là HS Thủ đô, em sẽ làm gì để bảo vệ môi trường không khí, nước của Hà Nội?........................................
……………………………………………………………………………………………………………….
Câu 3. a. Điền các từ còn thiếu vào chỗ trống (…..) về môi trường hoang mạc
- Vị trí:………………………………………………………………………………
…………………, chiếm……..diện tích đất nổi trên Trái Đất
- Khí hậu rất khắc nghiệt và………………………; biên độ nhiệt ngày đêm và năm đều…………………
- Hoang mạc lớn nhất châu Phi là:…………………………………………………………………………...
- Thực vật cằn cỗi, thưa thớt chủ yếu do……………….................., thực vật thích nghi với môi trường bằng cách:………………………………………………………………………………………………………….
- Động vật chủ yếu là……………………………………………., chúng thích nghi với môi trường bằng cách:………………………………………………………………………………………………………….
b. Điền các từ còn thiếu vào chỗ trống (…..) về môi trường đới lạnh
- Vị trí: từ…………………………. đến……………………………
- Khí hậu rất khắc nghiệt: mùa đông……………………, mùa hè……………………….., nhiệt độ trung bình…………………; lượng mưa…………………………………………………………………………..
- Thực vật chủ yếu là…………………………………………………….
- Động vật chủ yếu là……………………………………………., chúng thích nghi với môi trường bằng cách:………………………………………………………………………………………………………….
- Nhiệt độ ở đới lạnh rất thấp chủ yếu do………………………………………………………………….
Câu 3. Dựa vào kiến thức đã học, hình 25.1 SGK và hình sau, hoàn thành các thông tin sau:
- Sự phân chia các lục địa có ý nghĩa về mặt ……………………………….; còn sự phân chia các châu lục có ý nghĩa về mặt……………………………………………………………………….
- Các lục địa là:……………………………………………………………………………………………….
- Lục địa có 2 châu lục là:……………………......; châu lục có 2 lục địa là………………………………..
- Việt Nam nằm ở châu…………….. trên lục địa…………………………….
Câu 4: a. Trình bày các tiêu chí để phân loại các quốc gia phát triển và đang phát triển
Tiêu chí | Nước phát triển | Nước đang phát triển |
Thu nhập bình quân đầu người (USD) |
|
|
Tỉ lệ tử vong trẻ em |
|
|
Chỉ số phát triển con người (HDI) |
|
|
b. Dựa vào các số liệu trong bảng, đánh dấu x vào cột trình độ phát triển của các quốc gia tương ứng:
Tên nước | Thu nhập bình quân (USD) | HDI | Tỉ lệ tử vong trẻ em (‰) | Trình độ phát triển | ||
Phát triển | Đang phát triển |
| ||||
Hoa Kì | 63 051 | 0,920 | 5,3 |
|
|
|
Đức | 53 571 | 0,939 | 3,3 |
|
|
|
Việt Nam | 10 755 | 0,693 | 15,7 |
|
|
|
Câu 5: Quan sát biểu đồ nhiệt độ, lượng mưa, trả lời các câu hỏi sau:
- Nhiệt độ cao nhất:…………, thấp nhất………… - Các tháng có mưa……………………………. |
- Biên độ nhiệt……………………………………. - 4 tháng mưa nhiều nhất………………………… |
Dựa vào biểu đò trang 24 và nội dung SGK em hãy điền tiếp nội dung thích hợp vào bảng sau để thấy rõ đặc trưng của khí hậu nhiệt đới gió mùa
Khí hậu | Nhiệt độ trung bình năm | thời kì khô hạn trong năm | thời tiết khí hậu | không cần viết ở đây |
Nhiệt đới gió mùa | không cần viết ở đây |
tham khảo :
Môi trường nhiệt đới:
- Nhiệt độ cao quanh năm, luôn trên 20oC
- 1 năm có 2 mùa rõ rệt: mùa mưa: từ tháng 5 đến tháng 10
mùa khô: từ tháng 11 đến tháng 4
- Càng về gần chí tuyến, lượng mưa càng giảm, mùa khô kéo dài từ tháng 6 đến tháng 9.
- Lượng mưa TB từ 500-1500mm/ năm.
- Cảnh quan: xavan, hoang mạc và bán hoang mạc.
Môi trường nhiệt đới gió mùa:
- Nhiệt độ luôn trên 20oC
- Nhiệt độ và lượng mưa thay đổi theo màu gió.
-một năm có 2 mùa rõ rệt:
+ mùa đông: tháng 11 đến tháng 4: lạnh, khô do ảnh hưởng của gió màu Đông Bắc.
+ mùa hạ: tháng 5 đến tháng 10 : nóng, mưa nhiều do ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam từ ngoài biển vào.
-Lượng mưa TB từ:1500-2000mm/năm