Cho 5,4g kim loai R có số mol không đổi tác dụng với V lít Cl2 tạo thành 26,7g muối. Tìm R
5,4g một kim loại R(hóa trị III) tác dụng vừa đủ vs khí clo thu đc 26,7g hợp chất(tạo bởi R và clorua) lập PTHH cho bt lên và KHHH của R
Cho 1,16 muối cacbonat cua kim loai R tác dụng hết với HNO3, thu dc 0,448 lít hỗn hợp G gồm 2 khí có tỉ khối hơi so với hidro = 22,5. Xac định công thức muối( V đo ở dktc).
Cho 9,52g hỗn hợp E có công thức C8H8O2 tác dụng vừa đủ với 0,1 mol NaOH tạo thành ancol R' và 3 muối.Đốt cháy R' tạo ra 0,896 lít khí CO2. Tính khối lượng của 3 muối
$n_E = \dfrac{9,52}{136} = 0,07(mol)$
Gọi neste tao ancol = a(mol) ; neste tao phenol = b(mol)
Ta có :
a + b = 0,07 và a + 2b = 0,1
Suy ra a = 0,04 ; b = 0,03
Ta thấy
$n_{este\ tạo\ ancol} = n_{CO_2} = 0,04$
Suy ra : R' là $CH_3OH$
Bảo toàn khối lượng :
$m = 9,52 + 0,1.40 - 0,04.32 - 0,03.18 = 11,7(gam)$
\(n_{C_8H_8O_2}=\dfrac{9,52}{136}=0,07\left(mol\right)\)
\(n_{CO_2}=\dfrac{0,896}{22,4}=0,04\left(mol\right)\)
Vì hỗn hợp E tác dụng với NaOH =>ancol R' và 3 muối
Hỗn hợp E chứa este của ancol và este của phenol
Gọi x,y lần lượt là số mol este của ancol và este của phenol
Ta có : \(\left\{{}\begin{matrix}x+y=0,07\\x+2y=0,1\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,04\\y=0,03\end{matrix}\right.\)
=> nR'=0,04(mol)
C8H8O2 + 2NaOH → C6H5ONa + C2H3O2Na + H2O
=> nH2O=0,03 (mol)
Ta có : số C ancol = \(\dfrac{n_{CO2}}{n_{ancol}}=\dfrac{0,04}{0,04}=1\)
=> Ancol là CH3OH
Ta có : E + NaOH ---------> 3 muối + CH3OH + H2O
Bảo toàn khối lượng ta có :\(m_{3muoi}=9,52+0,1.40-0,04.32-0,03.18=11,7\left(g\right)\)
Cho m gam kim loại X ( có hóa trị không đổi) tác dụng vừa đủ với 8,064 lít Cl2 (đktc), thu được 32,04 gam muối. Kim loại X là
A. Al.
B. Mg.
C. Zn.
D. K.
Khối lượng Cl 2 đủ để tác dụng với kim loại nhôm tạo thành 26,7g Al Cl 3 là
A. 23,1g B. 21,3g
C. 12,3g D. 13,2g
Chia bột kim loại X thành 2 phần. Phần một cho tác dụng với C l 2 tạo ra muối Y. Phần hai cho tác dụng với dung dịch HCl tạo ra muối Z. Cho kim loại X tác dụng với muối Y lại thu được muối Z. Kim loại X có thề là
A. Mg
B. Al
C. Zn
D. Fe
Cho V lít hỗn hợp khí A gồm clo và oxi tác dụng vừa hết với hỗn hợp B gồm 0,2 mol Al và 0,1 mol Mg thì thu được 25,2 gam hỗn hợp muối clorua và oxit của 2 kim loại. Số mol của Cl2 có trong V lít hỗn hợp khí A là
A. 0,15
B. 0,25
C. 0,2
D. 0,3
Chọn C. Đặt nCl2=x mol và nO2=y mol. Phản ứng vừa đủ tạo muối gồm các ion sau: Al3+, Mg2+ , Cl- , O2-.
Theo định luât bảo toàn điện tích: 3nAl3+ +2nMg2+ = nCl- + 2nO2- = 2nCl2 + 4nO2
mmuối= 27nAl3+ +24nMg2+ + 35,5nCl- + 16nO2-
→ Hệ
3 . 0 , 2 + 2 . 0 , 1 = 2 x + 4 y 27 . 0 , 2 + 24 . 0 , 1 + 71 x + 32 y = 25 , 2 → x = 0 , 2 y = 0 , 1
Cho 3,84g kim loại R hóa trị II tác dụng với dung dịch H2SO4 thu được 3,584 lít khí đktc.
a) Xác định R?
b) Cho 2,16g hỗn hợp R và RCO3 có số mol bằng nhau (kim loại R trên) phản ứng với dung dịch HCl thu được V lít khí ở đktc. Xác định giá trị V?
Giải giúp em bài này với ạ, em đang cần gấp !!!
a. PTHH: R + H2SO4 ---> RSO4 + H2 (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,584}{22,4}=0,16\left(mol\right)\)
Theo PT(1): \(n_R=n_{H_2}=0,16\left(mol\right)\)
=> \(M_R=\dfrac{3,84}{0,16}=24\left(g\right)\)
Vậy R là magie (Mg)
b. PTHH:
Mg + HCl ---> MgCl2 + H2 (2)
Theo PT(2): \(n_{H_2}=n_{Mg}=0,16\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,16.22,4=3,584\left(lít\right)\)
(Do câu b đề ko rõ lắm nên mik làm như vậy, nếu sai bn bình luận nhé.)
Cho 10,8g một kim loại R có hoá trị III tác dụng với khí cl2 dư thu đc 53,4 g muối. Xác định kim loại R.
$2R + 3Cl_2 \xrightarrow{t^o} 2RCl_3$
Theo PTHH :
$n_R = n_{RCl_3} \Rightarrow \dfrac{10,8}{R} = \dfrac{53,4}{R + 35,5.3}$
$\Rightarrow R = 27(Al)$