Cho hỗn hợp gồm 7,2 gam Mg và 10,2 gam Al2O3 tác dụng hết với lượng dư dung dịch HNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được 0,448 lít khí N2 duy nhất (đo ở dktc) và dung dịch Y. Khối lượng muối tan trong dung dịch Y là
A. 87 gam
B. 88 gam
C. 48,4 gam
D. 91 gam
cho 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M tác dụng với dd HCl dư thu dc 4,48 lít H2( dktc) và dung dịch B. Mặt khác, khi hòa tan hết 8gam X trong dd H2SO4 đặc nóng thấy thoát ra 5,6 lít SO2(dktc). Xac định kim loai M
cho 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M tác dụng với dd HCl dư thu dc 4,48 lít H2( dktc) và dung dịch B. Mặt khác, khi hòa tan hết 8gam X trong dd H2SO4 đặc nóng thấy thoát ra 5,6 lít SO2(dktc). Xac định kim loai M
Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH và đun nóng, thu được Y và 4,48 lít khí Z (ở đktc) gồm 2 khí đều làm xanh quỳ ẩm. Tỉ khối hơi của Z so với He là 6,35. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là
A. 14,72 gam.
B. 15,28 gam.
C. 18,48 gam.
D. 17,92 gam.
Cho hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C2H7O2N tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH và đun nóng, thu được Y và 4,48 lít khí Z (ở đktc) gồm 2 khí đều làm xanh quỳ ẩm. Tỉ khối hơi của Z so với He là 6,35. Cô cạn dung dịch Y thu được khối lượng muối khan là
A. 14,72 gam
B. 15,28 gam
C. 18,48 gam
D. 17,92 gam
Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là
A. Li
B. Rb
C. Na
D. K
cho 8 gam hỗn hợp X gồm Mg và kim loại M tác dụng với dd HCl dư thu dc 4,48 lít H2( dktc) và dung dịch B. Mặt khác, khi hòa tan hết 8gam X trong dd H2SO4 đặc nóng thấy thoát ra 5,6 lít SO2(dktc). Xac định kim loai M
Hỗn hợp X chứa Mg, Fe, Cu, FeO, Fe2O3, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 3,5% khối lượng. Đun nóng m gam X với 0,448 lít khí CO một thời gian thu được rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỷ khối hơi so với hiđro bằng 16. Hoà tan hết Y trong dung dịch chứa 1,3 mol HNO3, thu được dung dịch T chứa 84,72 gam muối và 2,688 lít hỗn hợp khí G chứa NO và N2. Biết G có tỷ khối hơi đối với hiđro bằng 89/6. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc. Giá trị của m là
A. 19,2.
B. 12,8.
C. 16,0.
D. 32,0.
Hỗn hợp X chứa Mg, Fe, Cu, FeO, Fe2O3, Fe3O4 và CuO, trong đó oxi chiếm 3,5% khối lượng. Đun nóng m gam X với 0,448 lít khí CO một thời gian thu được rắn Y và hỗn hợp khí Z có tỷ khối hơi so với hiđro bằng 16. Hoà tan hết Y trong dung dịch chứa 1,3 mol HNO3, thu được dung dịch T chứa 84,72 gam muối và 2,688 lít hỗn hợp khí G chứa NO và N2. Biết G có tỷ khối hơi đối với hiđro bằng 89/6. Biết thể tích các khí đều đo ở đktc. Giá trị của m là
A. 19,2
B. 12,8
C. 16,0
D. 32,0