từ"tươi tốt"là từ gì?help me
dẻo dai ,tươi tốt là từ gì
tốt tốt,tươi tươi,xanh xanh,thắm thắm,thắm tươi
tươi tắn , xanh xao , thắm thiết , xanh xanh
nếu đúng thì cho 1 k
học tốt
Từ láy:
Tươi => Tươi tắn
Tốt => ...
Xanh => Xanh xao
Thắm => Thắm thiết
~~ Hok T ~~
Trong các từ dưới đây,từ nào là từ láy:N:
Nhỏ nhắn , Nhỏ nhoi,Nhỏ nhẻ, Nhỏ nhẹ,nhỏ nhiên , mỏng manh, menh mông , Mênh mông, mệt mỏi,máu mủ, tuơi tắn, tươi cười, tươi tốt, ngây ngất, nghẹn ngào ,ngẫm nghĩ, ngon ngọt.
Những từ không phải từ láy là loại từ gì ,? Chúng có gì đặc biệt
từ láy là:
nhỏ nhắn,nhỏ nhoi,nhỏ nhẻ,nhỏ nhen, mênh mông,tươi tắn,ngây ngất,nghẹn ngào
nhưng từ ko phải là từ láy lá từ ghép
cn có j đặc biệt thì mk chịu
Hai từ đơn lẻ trở lên ghép lại tạo thành một từ ghép. Có khi những từ đó đứng một mình không có nghĩa, cũng có khi là có nghĩa khác với cái nghĩa của từ ghép, từ ghép không bắt buộc phải chung nhau bộ phận vần.
k cho mk nha
trái nghiã với bữa ăn tươi là gì vậy , help me please
Từ láy là gì?
Từ ghép là gì?
Giúp mình nhé! Help me!
Từ láy từ được tạo nên bởi các tiếng giống nhau về âm, về vần hoặc cả âm và vần. Trong những tiếng cấu thành nên từ láy có thể có 1 tiếng có nghĩa hoặc tất cả các tiếng đều không có nghĩa.
Hai từ đơn lẻ trở lên ghép lại tạo thành một từ ghép. Có khi những từ đó đứng một mình không có nghĩa, cũng có khi là có nghĩa khác với cái nghĩa của từ ghép, từ ghép không bắt buộc phải chung nhau bộ phận vần.
Từ láy là từ đc tạo bởi các tiếng giống nhau về vần, tiếng đứng trước hoặc tiếng đứng sau. Trong các tiếng đó có 1 tiếng có nghĩa hoặc tất cả đều không có nghĩa
Có ba loại từ láy: từ láy toàn bộ, từ láy bộ phận, Láy mà âm điệu
– Từ láy toàn bộ, các tiếng lặp lại với nhau hoàn toàn; nhưng có một số trường hợp tiếng trước biển đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối (để tạo ra sự hài hòa về âm thanh) Ví dụ: thăm thẳm, thoang thoảng…
-Từ láy bộ phận, giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần Ví dụ: liêu xiêu, mếu máo… => Từ láy có sắc thái biểu cảm, sắc thái giảm nhẹ, sắc thái nhấn mạnh
– Láy mà âm điệu na ná hoặc như nhau đều được: lóng lánh, long lanh hoặc long lanh lóng lánh đều được
Hai từ đơn lẻ trở lên ghép lại tạo thành một từ ghép. Có khi những từ đó đứng một mình không có nghĩa, cũng có khi là có nghĩa khác với cái nghĩa của từ ghép, từ ghép không bắt buộc phải chung nhau bộ phận vần.
Ví dụ từ “bảnh chọe”: bảnh và chọe ở đây nếu chúng đứng độc lập một mình thì đều không có nghĩa. Hoặc từ “thiếu nữ” gồm 2 từ có nghĩa ghép lại: thiếu là thiếu niên, biểu hiện độ tuổi; nữ là con gái biểu hiện giới tính.
Ví dụ: Xanh tươi, mát rượi, cổ kính …. Câu lạc bộ, vô tuyến điện … Vô tuyến truyền hình … Về nghĩa của các tiếng tạo thành từ ghép, có các trường hợp sau đây:
– Mỗi tiếng tách ra đều có nghĩa riêng rõ ràng. Ví dụ: “cổ kính” tiếng cổ có nghĩa rõ ràng, tiếng kính có nghĩa rõ ràng.
– Mỗi tiếng tách ra đều không có nghĩa rõ ràng. Ví dụ: “bồ kết” Tiếng bồ không có nghĩa rõ ràng, Tiếng kết không có nghĩa rõ ràng.
– Mỗi tiếng tách ra, có tiếng có nghĩa rõ ràng, có tiếng không có nghĩa rõ ràng. Ví dụ: “Mát rượi” tiếng mát có nghĩa rõ rang, tiếng rượi không có nghĩa rõ ràng.
Trong các nhóm từ sau, nhóm từ nào là những từ ghép?
A. Xám xịt, thăm thẳm, xa xôi. B. Tóc tai, râu ria, mặt mũi
C. Long lanh, xám xịt, tốt tươi. D. Xám xịt, đo đỏ, tốt tươi.
Trong các nhóm từ sau, nhóm từ nào là những từ ghép?
A. Xám xịt, thăm thẳm, xa xôi. B. Tóc tai, râu ria, mặt mũi
C. Long lanh, xám xịt, tốt tươi. D. Xám xịt, đo đỏ, tốt tươi.
Bài 1: Cho các từ dưới đây,gạch chân dưới các từ lấy,nhưng từ còn lại là loại từ gì?Tại sao?
a)Nhỏ nhắn,nhỏ nhoi,nhỏ nhẻ,nhỏ nhẹ,nhỏ nhen.
b)Mỏng manh , mênh mông,mênh manh,mệt mỏi,máu mủ.
c)Tươi tắn,tươi cười,tươi tốt.
d)Ngây ngất,nghẹn ngào,ngẫm nghĩ,ngon ngọt
Giải giúp mk và kb nha
a)Nhỏ nhắn, nhỏ nhoi, nhỏ nhẻ, nhỏ nhẹ, nhỏ nhen.
Từ còn lại là từ ghép vì khi tách hai tiếng này ra vẫn còn có ngĩa , ghép lại để bổ sung ý nghĩa hoàn hảo hơn cho nhau
b)Mỏng manh , mênh mông, mênh manh, mệt mỏi, máu mủ.
Từ còn lại là từ ghép vì khi tách hai tiếng này ra vẫn còn có ngĩa , ghép lại để bổ sung ý nghĩa hoàn hảo hơn cho nhau
c)Tươi tắn,tươi cười,tươi tốt.
Từ còn lại là từ ghép vì khi tách hai tiếng này ra vẫn còn có ngĩa , ghép lại để bổ sung ý nghĩa hoàn hảo hơn cho nhau
c)Tươi tắn,tươi cười,tươi tốt.
Từ còn lại là từ ghép vì khi tách hai tiếng này ra vẫn còn có ngĩa , ghép lại để bổ sung ý nghĩa hoàn hảo hơn cho nhau
d)Ngây ngất,nghẹn ngào,ngẫm nghĩ,ngon ngọt
Từ còn lại là từ ghép vì khi tách hai tiếng này ra vẫn còn có ngĩa , ghép lại để bổ sung ý nghĩa hoàn hảo hơn cho nhau
Giải giúp mk và kb nha
a)Nhỏ nhắn,nhỏ nhoi,nhỏ nhẻ,nhỏ nhẹ,nhỏ nhen.
Từ còn lại à từ ghép vì khi tách 2 tiếng này ra vẫn còn có nghĩa , ghép lại để bổ sung ý nghĩa hoàn hảo hơn cho nhau
b)Mỏng manh , mênh mông,mênh manh,mệt mỏi,máu mủ.
Từ còn lại à từ ghép vì khi tách 2 tiếng này ra vẫn còn có nghĩa , ghép lại để bổ sung ý nghĩa hoàn hảo hơn cho nhau
c)Tươi tắn,tươi cười,tươi tốt.
Từ còn lại à từ ghép vì khi tách 2 tiếng này ra vẫn còn có nghĩa , ghép lại để bổ sung ý nghĩa hoàn hảo hơn cho nhau
d)Ngây ngất,nghẹn ngào,ngẫm nghĩ,ngon ngọt
Từ còn lại à từ ghép vì khi tách 2 tiếng này ra vẫn còn có nghĩa , ghép lại để bổ sung ý nghĩa hoàn hảo hơn cho nhau
nhỏ nhắn, nhỏ nhoi, nhỏ nhẹ, nhỏ nhen, mênh mông, mệt mỏi, mênh mang, tươi tốt, tươi tỉnh, tươi tắn
từ nào là từ ghép
nhỏ nhẹ , mệt mỏi , tươi tốt
Kiếm điểm đê các bn ơi:
Cho các từ: ngon ngọt, nhỏ nhắn, nhỏ nhẻ, nhỏ nhen, ngẫm nghĩ, mỏng manh, ngây ngất, máu mủ, nhỏ nhoi, tươi tắn, tươi tốt, tươi cười, dẻo dai, buôn bán, mênh mông, nhỏ nhẹ.
Từ nào là từ láy?
những từ không phải từ láy, thuộc loại từ nào?
Chúng có gì đặc biệt?
Cho các từ: ngon ngọt, nhỏ nhắn, nhỏ nhẻ, nhỏ nhen, ngẫm nghĩ, mỏng manh, ngây ngất, máu mủ, nhỏ nhoi, tươi tắn, tươi tốt, tươi cười, dẻo dai, buôn bán, mênh mông, nhỏ nhẹ.
Từ láy : ngon ngọt , nhỏ nhắn , nhỏ nhẻ , nhỏ nhen , mỏng manh , nhỏ nhoi , tươi tắn , dẻo dai , mênh mông .
Những từ không phải là từ láy thuộc loại từ ghép .
Các từ láy đều là từ láy phụ âm đầu .
mak bn ơi người ta hỏi những từ ko phải từ láy mak
Từ láy : ngon ngọt , nhỏ nhắn , nhỏ nhẻ , nhỏ nhen , mỏng manh , nhỏ nhoi , tươi tắn , dẻo dai , mênh mông .
Những từ không phải là từ láy thuộc loại từ ghép .
Các từ láy đều là từ láy phụ âm đầu .