đốt cháy hoàn toàn 2,2 gam hợp chất hữu cơ (X) , sau phản ứng thu được 6.6 gam CO2 và 3,6 gam H2O
a/ viết phương trình phản ứng tổng quát
b/ xác định công thức tổng quát hợp chất (X) , chiết khối lượng phân tử của (X) bằng 44 đcv
. Đốt cháy hoàn toàn 1,15 gam một chất hữu cơ X, sau phản ứng thu được 1,12
lít CO2 (đktc) và 1,35 gam H2O.
a/ Viết phương trình hóa học của phản ứng.
b/ Xác định công thức phân tử của hợp chất X, biết tỉ khối hơi của X với khí oxi là
1,4375
a) Bảo toàn C: \(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Bảo toàn H: \(n_H=2n_{H_2O}=2.\dfrac{1,35}{18}=0,15\left(mol\right)\)
Bảo toàn O: \(n_O=\dfrac{1,15-0,05.12-0,15}{16}=0,025\left(mol\right)\)
=> A có chứa C, H và O
PTHH: \(C_xH_yO_z+\left(x+\dfrac{y}{4}-\dfrac{z}{2}\right)O_2\underrightarrow{t^o}xCO_2+\dfrac{y}{2}H_2O\)
b) CTPT của A có dạng CxHyOz
=> x : y : z = 0,05 : 0,15 : 0,025 = 2 : 6 : 1
\(\rightarrow\left(C_2H_6O\right)_n=1,4375.32=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> n = 1
CTPT: C2H6O
Đốt cháy hoàn toàn 4,8 gam một hợp chất hữu cơ A sau phản ứng thu được 6,6 gam CO2 và 5,4 gam H2O. Biết rằng khi hóa hơi ở điều kiện tiêu chuẩn 2,24 lít khí A nặng 3,2 gam. a) Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ A. b) Biết rằng A có phản ứng với Na. Tính thể tích khí hidro (đktc) thoát ra khi cho lượng chất A ở trên phản ứng hoàn toàn với Na dư. (Na = 23, O = 16, C = 16, H = 1)
a)
n CO2 = 6,6/44 = 0,15(mol) => n C = n CO2 = 0,15(mol)
n H2O = 5,4/18 = 0,3(mol) => n H = 2n H2O = 0,6(mol)
=> n O = (4,8 - 0,15.12 - 0,6)/16 = 0,15(mol)
Ta có :
n C : n H : n O = 0,15: 0,6 : 0,15 = 1 : 4 : 1
=> CTP của A là (CH4O)n
M A = (12 + 4 + 16)n = 3,2/(2,24/22,4) = 32
=> n = 1
Vậy CTPT của A là CH4O
b)
$2CH_3OH + 2Na \to 2CH_3ONa + H_2$
n CH3OH = n CO2 = 0,15(mol)
=> n H2 = 1/2 n CH3OH = 0,075(mol)
=> V H2 = 0,075.22,4 = 1,68(lít)
Đốt cháy hoàn toàn hợp chất cơ A thu được 4,4 gam CO² và 3,6 gam H2O a) Xác định công thức phân tử của A b) Chất A có phản ứng hóa học đặc trưng nào ?
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam một hợp chất hữu cơ \(X\) có dạng tổng quát là \(C_nH_{2n}O_2\), thu được \(V\) lít khí \(CO_2\) (đktc) và 3,6 gam \(H_2O\).
1. Xác định công thức phân tử của \(X\).
2. Hấp thụ hoàn toàn \(V\) lít khí \(CO_2\) thu được ở trên vào 150ml dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) 1M, thu được \(m\) gam kết tủa. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra và tính giá trị của \(m\).
3. Cho 4,4 gam \(X\) tác dụng vừa đủ với dung dịch \(NaOH\), thu được 4,1 gam muối. Xác định công thức cấu tạo của \(X\).
1)
$n_{H_2O} = \dfrac{3,6}{18}= 0,2(mol)$
Bảo toàn nguyên tố C,H :
$C_nH_{2n}O_2 \to nCO_2 + nH_2O$
$\Rightarrow n_{CO_2} = n_{H_2O} = 0,2(mol)$
$\Rightarrow n_C = 0,2(mol) ; n_H = 0,4(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{4,4 - 0,2.12-0,4.1}{16} = 0,1(mol)$
$n_X = \dfrac{1}{2}n_O = 0,05(mol)$
$\Rightarrow M_X = 12n + 2n + 32 = \dfrac{4,4}{0,06} = 88$
$\Rightarrow n = 4$
Vậy CTPT của X là $C_4H_8O_2$
2)
$n_{Ba(OH)_2} = 0,15(mol) < n_{CO_2} = 0,2(mol)$
\(Ba\left(OH\right)_2+CO_2\rightarrow BaCO_3+H_2O\)
0,15 0,15 0,15 (mol)
\(BaCO_3+CO_2+H_2O\rightarrow Ba\left(HCO_3\right)_2\)
0,05 0,05 (mol)
$\Rightarrow n_{BaCO_3} = 0,15 - 0,05 = 0,1(mol)$
$\Rightarrow m = 0,1.197 = 19,7(gam)$
3)
CTTQ của muối : $RCOONa$
$n_{muối} = n_X = 0,05(mol) \Rightarrow M_{muối} = R + 67 = \dfrac{4,1}{0,05} = 82$
$\Rightarrow R = 15(-CH_3)$
Vậy CTCT của X là $CH_3COOC_2H_5$
Thủy phân hoàn toàn 2,85 gam hợp chất hữu cơ A (chứa C, H, O) thu được m1 gam chất X và m2 gam chất Y chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hết m1 gam X tạo ra 0,09 mol CO2 và 0,09 mol H2O, còn khi đốt cháy hết m2 gam Y thu được 0,03 mol CO2 và 0,045 mol H2O. Tổng lượng oxi tiêu tốn cho cả hai phản ứng cháy trên đúng bằng lượng oxi tạo ra khi nhiệt phân hoàn toàn 42,66 gam KMnO4. Biết phân tử khối của X là 90(u); Y không hòa tan Cu(OH)2. Xác định công thức phân tử của các chất A, X, Y biết A có công thức phân tử trùng với công thức đơn giản nhất.
Khi đốt hoàn toàn 2,2 gam một hợp chất hữu cơ X thu được 6,6 gam CO2 và 3,6 gam H2O.Tỷ khối của X đối với hiđro là 22. Xác định công thức phân tử của hợp chất hữu cơ X?
xin đ/án gấp ạk
\(n_C=n_{CO_2}=\dfrac{6,6}{44}=0,15\left(mol\right);n_H=2.n_{H_2O}=2.0,2=0,4\left(mol\right)\\ m_C+m_H=0,15.12+0,4.1=2,2\left(g\right)=m_X\\ Đặt.CTPT.X:C_aH_b\left(a,b:nguyên,dương\right)\\ a:b=0,15:0,4=3:8\\ Vậy.CTPT.X:C_3H_8\)
Cho 12,0 gam hợp chất hữu cơ A (chứa các nguyên tố C, H, O) tác dụng với một lượng vừa đủ dung dịch NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì phần bay hơi chỉ có nước, còn lại phần muối khan Y có khối lượng 16,4 gam. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 10,6 gam Na2CO3; 13,2 gam CO2 và 5,4 gam hơi H2O.
a. Hãy xác định công thức đơn giản nhất của A.
b. Nếu đốt cháy hoàn toàn 12,0 gam A thì thu được bao nhiêu gam H2O.
Nhận thấy: Đốt cháy A và đốt cháy Y cần thể tích khí O2 là như nhau. Ta có
BTNT C: nCO2 = nCO2 + nNa2CO3 = 0,4
BTKL: mA + mO2 = mCO2 + mH2O
=> mH2O = 7,2g
Đốt cháy hoàn toàn 3 gam chất hữu cơ A chứa các nguyên tố C, H, O thu được 6,6 gam khí CO 2 và 3,6 gam H 2 O . Viết phương trình hoá học của phản ứng giữa A với Na.
Phương trình hoá học của phản ứng giữa A với Na :
Đốt cháy hoàn toàn 1,1 gam hợp chất hữu cơ đơn chức X, thu được 2,2 gam CO2 và 0,9 gam H2O. X có khả năng tham gia phản ứng với NaOH. Số đồng phân của X là:
A. 3.
B. 4.
C. 5.
D. 6.
Đáp án D
Ta có:nCO2= nH2O= 0,05 mol
→ mX= mO + mC +mH.
→ C : H : O = 0,05 : 0,1: 0,025 = 2:4:1
X là hợp chất đơn chức tham gia phản ứng với NaOH → X có CTPT C4H8O2 ( este hoặc axit đơn chức)
Các đồng phân:
Este: -HCOOCH2CH2CH3; HCOOCH(CH3)CH3; CH3COOCH2CH3; CH3CH2COOCH3
Axit -CH3CH2CH2COOH; CH3(CH3)CH2COOH