Trong dao động điều hoà khi vậy nặng m đi qua vị trí cân bằng thì...
Một con lắc đơn gồm vật nặng khối lượng 100 g, dao động điều hoà với chu kì 2 s. Khi vật đi qua vị trí cân bằng lực căng của sợi dây là 1,0025 N. Chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng, lấy g = 10 m / s 2 , π 2 = 10 . Cơ năng dao động của vật là
A. 25 . 10 - 3 J
B. 25 . 10 - 4 J
C. 125 . 10 - 5 J
D. 125 . 10 - 4 J
Một con lắc dao động gồm vật nặng khối lượng 400g, dao động điều hòa với chu kỳ 2s. Khi vật
đi qua vị trí cân bằng lực căng của sợi dây là 3,005N. Chọn mốc thế năng ở vị trí cân bằng, g = 10 m / s 2 , π 2 = 10 .Cơ năng dao động của vậy là:
A. 0,185N
B. 0,275N
C. 0,375N
D. 0,075N
Đáp án A
Khi vật đi qua vị trí cân bằng thì:
Cơ năng của vật là:
STUDY TIP
Công thức tính chu kỳ và vận tốc của con lắc đơn là:
Một chất điểm dao động điều hoà với chu kì T = 3,14; biên độ A= 1m . Khi chất điểm đi qua vị trí cân bằng thì vận tốc của nó bằng
A. 0.5 m/s
B. 3 m/s
C. 2 m/s
D. 1 m/s
Đáp án C
Vận tốc của vật tại VTCB:
v 0 = A ϖ = A . 2 π T = 1 . 2 . 3 , 14 3 , 14 = 2 m / s
Một chất điểm dao động điều hoà với chu kì T=3,14s; biên độ A=1m. Khi chất điểm đi qua vị trí cân bằng thì vận tốc của nó bằng
A. 0,5m/s
B. 3m/s
C. 2m/s
D. 1m/s
Một vật dao động điều hoà trong một chu kì dao động vật đi được 40cm và thực hiện được 120 dao động trong 1 phút. Khi t = 0, vật đi qua vị trí có li độ 5cm và đang theo chiều hướng về vị trí cân bằng. Phương trình dao động của vật đó có dạng là:
A. x = 10 cos ( 2 πt + π 3 ) cm .
B. x = 10 cos ( 4 πt + 2 π 3 ) cm .
C. x = 10 cos ( 4 πt + π 3 ) cm .
D. x = 20 cos ( 4 πt + π 3 ) cm .
Chọn C
Từ biểu thức tổng quát x = Acos(ωt + φ), ta tìm:
+ A: Quãng đường đi trong 1 chu kỳ là 4A => A = S/4 = 10cm
+ ω: Số dao động trong 1 giây: n = f = N t = 120 60 = 2 ( H z ) => ω = 2πf = 4π rad/s.
+ φ: t = 0 => x = A cosφ = 5; v = -Asinφ < 0 => φ = π/3 rad.
Vậy: x = 10 cos ( 4 πt + π 3 ) cm .
Một vật dao động điều hoà với chu kì T = 2s, trong 2s vật đi được quãng đường 40cm. Khi t = 0, vật đi qua vị trí cân bằng theo chiều dương. Phương trình dao động của vật là:
A. x = 10 cos ( πt - π 2 ) cm .
B. x = 20 cos ( πt + π ) cm .
C. x = 10 sin ( πt - π 2 ) cm .
D. x = 10 cos ( 2 πt + π 2 ) cm .
Chọn A
+ Quãng đường đi trong một chu kỳ là 4A => A = 10cm.
+ w = 2 π T = π ( rad / s )
+ t = 0 => x = A cos φ = 0; v = -Asin φ > 0 => φ = -π/2
Vậy: x = 10 cos ( πt - π 2 ) cm.
: Một vật dao động điều hoà trong một chu kì dao động vật đi được 40 cm và thực hiện được 120 dao động trong 1 phút. Khi t = 0, vật đi qua vị trí có li độ 5 cm và đang theo chiều hướng về vị trí cân bằng. Phương trình dao động của vật đó có dạng là
A. x = 10cos(2πt + π/3)(cm) B. x = 10cos(4πt + π/3)(cm)
C. x = 20cos(4πt + π/3)(cm) D. x = 10cos(4πt + 2π/3)(cm)
Con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hoà (vật nặng có khối lượng 200g) . Khi vật cách vị trí cân bằng một đoạn 4 cm thì vận tốc của vật bằng không và lúc này lò xo không bị biến dạng . Lấy g = 10 m/s2 . Động năng của vật ngay khi cách vị trí cân bằng 2 cm là
A. 0,04 J
B. 0,01 J
C. 0,02 J
D. 0,03 J
Đáp án D
Phương pháp: Áp dụng định luật bảo toàn cơ năng
Cách giải:
Ở VTCB lò xo dãn một đoạn ∆ l
Vận tốc của vật bằng 0 ở biên, và lúc này lò xo không bị biến dạng nên A = 4cm
Ta có:
Động năng của vật ở cách VTCB 2cm là:
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hoà với biên độ A. Khi vật đi qua vị trí cân bằng thì người ta giữ cố định điểm chính giữa của lò xo lại. Bắt đầu từ thời điểm đó vật sẽ dao động điều hoà với biên độ là
A . A 2
B. 2A
C. A 2
D. A 2
Một con lắc lò xo treo thẳng đứng dao động điều hoà với biên độ A và tần số f. Khi vật đi qua vị trí cân bằng thì người ta giữ cố định điểm chính giữa của lò xo lại. Bắt đầu từ thời điểm đó vật sẽ dao động điều hoà với
A. biên độ là A / 2 và tần số f 2
B. biên độ là A 2 và tần số f 2
C. biên độ là A 2 và tần số f 2
D. biên độ là A / 2 và tần số f 2 .