Có 3 cốc đựng các chất:
- Cốc 1: NaHCO3 và Na2CO3
- Cốc 2: Na2CO3 và Na2SO4
- Cốc 3: NaHCO3 và Na2SO4
Chỉ được dùng thêm 2 thuốc thử nhận biết ra từng cốc. Viết PTHH
7) Có 3 cốc đựng các chất:
Cốc 1: NaHCO3 và Na2CO3
Cốc 2: Na2CO3 và Na2SO4
Cốc 3: NaHCO3 và Na2SO4
Chỉ được dùng thêm 2 thuốc thử nhận biết ra từng cốc? Viết phương trình phản ứng.
-Dùng dung dịch BaCl2 để thử mỗi cốc :
Cốc 1: BaCl2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaCl
Cốc 2: BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl
BaCl2 + Na2CO3 BaCO3 + 2NaCl
Cốc 3: BaCl2 + Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl
- Lọc lấy các kết tủa, hòa tan trong dung dịch HCl dư thì:
Nếu kết tủa tan hoàn toàn , pư sủi bọt cốc 1
BaCO3 + 2HCl BaCl2 + H2O + CO2
Nếu kết tủa tan 1 phần,pư sủi bọt cốc 2
BaCO3 + 2HCl BaCl2 + H2O + CO2
Nếu kết tủa không tan , không sủi bọt khí cốc 3
Có 3 cốc đựng
Cốc 1:NaHCO3 và Na2CO3
Cốc 2:Na2CO3 và NaCL
cốc 3:NaHCO3 và NaCL
Chỉ dùng 2 chất đểnhận biết
Trích mẫu thử, đánh STT.
*Cho vào mỗi cốc một mẩu quỳ tím.
Cốc 1, 3 có NaHCO3 có tính acid -> quỳ tím chuyển đỏ (nhóm (I))
Cốc 2 có Na2CO3 tạo nên từ ion \(Na^{^{ }+}\) có tình base mạnh -> quỳ tím chuyển xanh
*Cho lượng dư dung dịch \(BaCl_2\) vào từng mẫu thử nhóm (I).
Mẫu thử xuất hiện kết tủa là mẫu thử của cốc 1.
Mẫu thử không có hiện tượng là mẫu thử cốc 3.
\(BaCl_2+Na_2CO_3->2NaCl+BaCO_3\)
Để phân biệt các cốc này, bạn chỉ cần sử dụng hai chất sau: axit axetic (CH3COOH) và dung dịch AgNO3 (nitrat bạc).
1. Cốc 1: NaHCO3 và Na2CO3
- Thêm một ít axit axetic (CH3COOH) vào cốc. Nếu xảy ra phản ứng phân hủy khí CO2, điều đó chỉ ra có sự hiện diện của NaHCO3. Phản ứng có thể được nhận ra bởi sự tạo bọt khí hoặc nhận dạng mùi CO2.
2. Cốc 2: Na2CO3 và NaCl
- Thêm dung dịch AgNO3 (nitrat bạc) vào cốc. Nếu xảy ra phản ứng tạo kết tủa trắng, đó là chỉ dấu cho sự hiện diện của Cl- (Clorua), chỉ ra NaCl.
3. Cốc 3: NaHCO3 và NaCl
- Thêm một ít axit axetic (CH3COOH) vào cốc. Nếu xảy ra phản ứng phân hủy khí CO2, điều đó chỉ ra có sự hiện diện của NaHCO3, tương tự như trong Cốc 1. Sau đó, bạn có thể sử dụng dung dịch AgNO3 (nitrat bạc) để kiểm tra sự có mặt của Cl- (Clorua) và xác định liệu NaCl có tồn tại hay không.
Có 3 dung dịch hỗn hợp: (NaHCO3 và Na2CO3), (NaHCO3 và Na2SO4), (Na2CO3 và Na2SO4). Chỉ dùng thêm một cặp chất nào trong số các cặp chất cho dưới đây để nhận biết các dung dịch trên?
A.Dung dịch HCl và dung dịch Na2CO3
B.Dung dịch HNO3 và dung dịch Ba(NO3)2
C.Dung dịch Na2CO3 và dung dịch Ba(OH)2
D.Dung dịch NaOH và dung dịch Ba(HCO3)2
Chọn B
Cho Ba2+ vào các dung dịch đều thu được kết tủa. Ta đi xử lí kết tủa.
Ống 1 chỉ có BaCO3 gặp HNO3 tan hết. Ống 2 chỉ có BaSO4 không bị tan.
Ống 3 có BaCO3 và BaSO4 gặp HNO3 bị tan một phần.
Có 3 dung dịch hỗn hợp: (NaHCO3 và Na2CO3), (NaHCO3 và Na2SO4), (Na2CO3 và Na2SO4). Chỉ dùng thêm một cặp chất nào trong số các cặp chất cho dưới đây để nhận biết các dung dịch trên?
A. Dung dịch HCl và dung dịch Na2CO3
B. Dung dịch HNO3 và dung dịch Ba(NO3)2
C. Dung dịch Na2CO3 và dung dịch Ba(OH)2
D. Dung dịch NaOH và dung dịch Ba(HCO3)2
Có 3 dung dịch hỗn hợp:
(1) NaHCO3+Na2CO3 (2) NaHCO3 +Na2SO4 (3) Na2CO3+Na2SO4
Chỉ dùng thêm cặp hóa chất nào trong số các cặp chất dưới đây để nhận biết được các hỗn hợp trên?
A. Dung dịch NH3 và Dung dịch NH4Cl.
B. Dung dịch Ba(NO3)2 và Dung dịch HNO3.
C. Dung dịch Ba(OH)2 và Dung dịch HCl.
D. Dung dịch HCl và Dung dịch NaCl
Chọn đáp án C
Với cặp dung dịch Ba(OH)2 ta có thêm chất thử nữa là BaCl2
Có 3 dung dịch hỗn hợp:
(1) NaHCO3+Na2CO3 (2) NaHCO3 +Na2SO4 (3) Na2CO3+Na2SO4
Chỉ dùng thêm cặp hóa chất nào trong số các cặp chất dưới đây để nhận biết được các hỗn hợp trên?
A. Dung dịch NH3 và Dung dịch NH4Cl.
B. Dung dịch Ba(NO3)2 và Dung dịch HNO3.
C. Dung dịch Ba(OH)2 và Dung dịch HCl.
D. Dung dịch HCl và Dung dịch NaCl.
Chọn đáp án C
Với cặp dung dịch Ba(OH)2 ta có thêm chất thử nữa là BaCl2
Dùng BaCl2 để phân biệt NaHCO3 và Na2CO3 B a 2 + + C O 3 2 - → C a C O 3
Dùng BaCl2 để phân biệt NaHCO3 và Na2SO4 B a 2 + + S O 4 2 - → B a S O 4
Dùng HCl để phân biệt Na2CO3 và Na2SO4 2 H + + C O 3 2 - → C O 2 + H 2 O
Bài 13. Trên hai đĩa cân để hai cốc. Cốc (1) đựng dung dịch BaCl2 và cốc (2) đựng dung dịch AgNO3. Điều chỉnh cho cân về vị trí thăng bằng. Cho vào cốc (1) 10 g Na2SO4 và cốc (2) 10 g NaCl. Biết ở cốc (1) xảy ra phản ứng : BaCl2+ Na2SO4 BaSO4 + 2NaCl ở cốc (2) xảy ra phản ứng : AgNO3 + NaCl AgCl + NaNO3 Hiện tượng quan sát được là : A. Cân không lệch về bên nào. B. Cân lệch về bên phải. C. Cân lệch về bên trái. D. Cân lệch về bên trái rồi lệch về bên phải.
$BaCl_2 + Na_2SO_4 \to BaSO_4 + 2NaCl$
$n_{BaSO_4} = n_{Na_2SO_4} = \dfrac{10}{142}(mol)$
$m_{BaSO_4} = \dfrac{10}{142}.233 = 16,4(gam)$
$AgNO_3 + NaCl \to AgCl + NaNO_3$
$n_{AgCl} = n_{NaCl} = \dfrac{10}{58,5}(mol)$
$m_{AgCl} = \dfrac{10}{58,5}.143,5 = 24,53(gam)$
Do đó cân lệnh về vị trí bên phải
CHỈ DÙNG HCl và BaNO3 nhận biết các chất sau NaHCO3 và Na2CO3, NaHCO3 và Na2SO4 , Na2CO3 và Na2SO4
b1: trong cốc chứa bột Mg lần lượt thêm vào cốc các chất theo thứ tự sau (lần sau phải đợi cho phản ứng lần tr kết thúc) lần 1 H2SO4 dư làn 2 NaOH dư lần 3 HCL dư lần 4 BaCl dư cuối cung thêm Na2CO3 vừa đủ (k tạo ra muối NaHCO3) thu đc dd Y viết các PTHH xảy ra cho biết dd Y tồn tại những chất tan nào