cho 200 ml dd FeSO4 1M , thêm dd NaOH vừa đủ vào thì thu được 1 kết tủa lọc lấy kết tủa đem nung cuối cùng thu được 1 chất rắn
a, viết các phương trình xảy ra
b,tính khối lượng chất rắn thu được
Cho 500 (ml) dung dịch CuSO4 0,4M, thêm 300 (ml) dung dịch NaOH vừa đủ thì thu được kết tủa. Lọc lấy kết tủa đem nung thu được chất rắn. a) Tính khối lượng kết tủa. b) Tính nồng độ mol của dung dịch NaOH. c) Tính khối lượng chất rắn
a)\(n_{CuSO_4}=0,4.0,5=0,2\left(mol\right)\)
\(PTHH:CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\)
Mol: 0,2 0,4 0,2
⇒ \(m_{Cu\left(OH\right)_2}=0,2.98=19,6\left(g\right)\)
b)\(C_{M\left(ddNaOH\right)}=\dfrac{0,4}{0,3}=1,3\left(M\right)\)
c)\(PTHH:Cu\left(OH\right)_2\underrightarrow{t^o}CuO+H_2O\)
Mol: 0,2 0,2
=> mCuO = 0,2.80 = 16 (g)
Cho một lượng muối AlCl3 pư vừa đủ với dd có chứa 3,36g KOH thì thu được một kết tủa. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được một chất rắn.
a, Viết các phương trình pư xảy ra
b, Tính mAlCl3 ban đầu
c, Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung
\(\begin{array}{l} a,\\ PTHH:\\ AlCl_3+3KOH\to Al(OH)_3\downarrow+3KCl\ (1)\\ 2Al(OH)_3\xrightarrow{t^o} Al_2O_3+3H_2O\ (2)\\ b,\\ n_{KOH}=\dfrac{3,36}{56}=0,06\ (mol)\\ Theo\ pt\ (1):\ n_{AlCl_3}=\dfrac{1}{3}n_{KOH}=0,02\ (mol)\\ \Rightarrow m_{AlCl_3}=0,02\times 133,5=2,67\ (g)\\ c,\\ Theo\ pt\ (1):\ n_{Al(OH)_3}=\dfrac{1}{3}n_{KOH}=0,02\ (mol)\\ Theo\ pt\ (2):\ n_{Al_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Al(OH)_3}=0,01\ (mol)\\ \Rightarrow m_{Al_2O_3}=0,01\times 102=1,02\ (g)\end{array}\)
Cho 150 ml dung dịch NaOH 2 M vào 200 ml dung dịch CuSO4 1,5 M thu được dung dịch A và kết tủa B. Lọc lấy kết tủa B đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn D
a) Viết các phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
b) Tính khối lượng chất kết tủa B và chất rắn D
c) Xác định khối lượng chất tan trong dung dịch A
d)Tính nồng độ mol của chất tan trong dung dịch A
cho 500 (ml) dung dịch CuSO4 0,4M, thêm dung dịch NaOH vừa đủ vào thì thu được kết tủa A. Lọc lấy A, đem nung đến khối lượng không đổi thu được chất rắn B
a) Viết phương trình phản ứng
b) tính khối lượng kết tủa A
c) tính khối lượng chất rắn B
nCuSO4=0,5.0,4=0,2 mol
CuSO4 +2NaOH=> Cu(OH)2+Na2SO4
0,2 mol =>0,2 mol
Cu(OH)2=> CuO+H2O
0,2 mol =>0,2 mol
kết tủa A là Cu(OH)2 m=98.0,2=19,6g
cr B là CuO m=0,2.80=16g
Câu 15 : Cho 500 ml dung dịch CuSO4 0,4M thêm dung dịch NaOH vừa đủ vào thì thu được kết tủa màu xanh lam và nước lọc. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn A.
a. Viết phương trình.
b. Tính khối lượng nước lọc.
c. Tính khối lượng chất rắn A.
\(a.CuSO_4+2NaOH\rightarrow Cu\left(OH\right)_2+Na_2SO_4\\ Cu\left(OH\right)_2-^{t^o}\rightarrow CuO+H_2O\\b. n_{CuSO_4}=n_{Na_2SO_4}=0,2\left(mol\right)\\ m_{Na_2SO_4}=0,2.142=28,4\left(g\right)\\ c.BTNT\left(Cu\right):n_{CuO}=n_{CuSO_4}=0,2\left(mol\right)\\ \Rightarrow m_{CuO}=0,2.80=16\left(g\right)\)
Cho 200ml dd NaOH nồng độ 3M vào phản ứng vừa đủ với 300 ml dd FeCl3 thu được dd A và kết tử B. a/ viết PTHH, tính CM ddA b/ lọc lấy kết tủa B nung đến khối lượng không đổi thu được a gam chất rắn. Tính giá trị của a
\(3NaOH+FeCl_3\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
\(n_{NaCl}=n_{NaOH}=0,2.3=0,6\left(mol\right)\)
=> \(C_{M\left(NaCl\right)}=\dfrac{0,6}{0,2}=3M\)
\(n_{Fe\left(ỌH\right)_3}=\dfrac{1}{3}n_{NaOH}=0,2\left(mol\right)\)
\(2Fe\left(OH\right)_3-^{t^o}\rightarrow Fe_2O_3+3H_2O\)
Ta có \(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{1}{2}n_{Fe\left(OH\right)_3}=0,1\left(mol\right)\)
=> m Fe2O3 = 0,1 . 160=16(g)
Cho 250 ml dd NaOH 1M tác dụng với dd CuSO4 0,5 M thu được kết tủa và nước lọc. Lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi. a) Viết Các PTHH . b) Tính khối lượng chất rắn thu được sau khi nung? c) Tính thể tích dd CuSO4 0,5 M cần phản ứng? d) Tính khối lượng chất tan có trong nước lọc? (Cho Cu= 64, H = 1 , S = 32, O = 16,Na = 23)
8/ Cho 200ml dung dịch FelCl3 1M tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH 0,5 M trong không khí, được kết tủa. Lọc kết tủa, nung đến khối lượng không đổi thì thu được chất rắn A .
a. Viết PTHH
b.Tính khối lượng chất rắn A
c. Tính thể tích dd NaOH cần dùng .
Hòa tan 100 ml dd CuCl2 2M vào dd NaOH 20% p/ư vừa đủ thì thu được chất kết tủa A
a) Viết PTPƯ xảy ra?
b) Tính khối lượng dd NaOH
c) Nếu nhiệt phân hoàn toàn kết tủa A thì thu được bao nhiêu gam chất rắn
100 ml=0,1 l
nCuCl2= 0,1.2=0,2 mol
Có phương trình: CuCl2 + 2NaOH =>2NaCl+Cu(OH)2
0,2 mol.....0,4mol.....................0,2mol
mNaOH= 0,4.( 23+17)=16 g
mdd NaOH= 16 : 20% = 80 g
Cu(OH)2 => CuO+H2O( có nhiệt độ)
0,2 mol........0,2mol
mCuO= 0,2.(64+16)=16 g