Soạn bài Looking back -Project của Unit 6: Our Tet Holiday(Sách mới lớp 6)
Soạn bài Skills 1 của Unit 6: Our Tet Holiday (Sách mới lớp 6).
1. Children in different countries are talking about their New Year. Read the passages.
Russ - the USA
I often go to Times Square with my parents to welcome the New Year. When the clock strikes midnight, colourful fireworks light up the sky. Everybody around is cheering and singing happily. I love that moment so much.
Wu - China
I love the first day of the New Year most. After getting up we dress beautifully and go to the main room. There my grandparents sit on a sofa. We bow and say our wishes to them.They will give us lucky money in red envelopes. After that, we go out and have a day full of fun, good food and laughter.
Mai - VietNam
I learnt some beliefs about Tet from my parents. At Tet people present rice to wish for enough food, red fruits for happiness. Dogs are lucky animals. Their barking sounds like 'gold'. But one shouldn't present a cat because its cry sounds like the Vietnamese word for poverty. Don't eat shrimps. They move backwards and you will not succeed in the New Year.
Hướng dẫn:
Trẻ con ở những quốc gia khác nhau đang nói về nảm mới của mìnhẻ Đọc các đoạn văn sau.Russ - Hoa Kỳ
Tôi thường đi đến Quảng trường Thời đại với ba mẹ để chào đón năm mới. Khi đồng hồ điểm nửa đêm, pháo hoa đầy màu sắc chiếu sáng bầu trời. Mọi người xung quanh vui mừng và hát hò vui vẻ. Mình yêu thời điểm đó lắm.
Wu - Trung Quốc
Tôi yêu những ngày đầu năm mới nhất. Sau khi dậy sớm, chúng tôi mặc quần áo đẹp và đi đến phòng khách. Ớ đó ông bà chúng tôi ngồi trên ghế sô pha. Chúng tôi cúi đầu và nói điều ước của chúng tôi với ông bà. Ông bà sẽ cho chúng tôi tiền 11 xì trong phong bì màu đỏ. Sau đó, chúng tôi đi chơi và có một ngày vui trọn vẹn với dồ ăn ngon và đầy tiếng cười.
Mai - Việt Nam
Mình đã biết vài tín ngưỡng trong ngày Tết từ ba mẹ mình. Tết đến, người
ta tặng gạo để chúc và cầu cho thức ăn đầy đủ, tặng trái cây đỏ để chúc có
niềm vui. Chó là con vật may mắn. Tiếng chó sủa như “vàng”. Nhưng không
nên tặng mèo bởi vì tiếng kêu của nó giông như từ chỉ sự nghèo khổ trong
tiếng Việt. Đừng ăn tôm. Chúng bơi lùi và bạn sẽ không thành công trong năm mới.
2 Say who the following statements refer to. Number 1 is an example.
A. Russ B.Wu C.Mai
Statements |
Who |
1. A dog is a good present. |
c |
2. The child welcomes the New Year at Times Square. |
|
3. The child gets lucky money. |
|
4. Giving rice is wishing for enough food. |
|
5. The child dresses beautifully. |
|
6. One shouldn't eat shrimps at the New Year festival. |
|
Em hãy nói những câu sau để cập đến ai. Số 1 là ví dụ. A. Russ B.Wu C.Mai
|
3. Test your memory! Tick (√) the things which appear in the passages, and cross (X) the ones which don't.
a. lucky money
b.a day full of fun
c. a cat's cry
d. house decoration
e. fireworks
f. say wishes
g. cheering and singing
h.visit relatives
i. giving rice
j. Trafalgar Square
Hướng dẫn:
Kiểm tra trí nhớ của em. Đánh dấu chọn (√) vào những thứ xuất hiện trong đoạn vản trên và dấu chéo (x) những thứ không xuất hiện
a. lucky money (√) c. a cat’s cry (√)
e. fireworks (√)g. cheering and singing (√)
i. giving rice(√)
b. a day full of fun (√) d. house decoration (x) f. say wishes (√)
h. visit relatives (x) j. Trafagar square (x)
4 The following practices and beliefs are from
the passages in 1. Talk to your friends and say which one(s) you will do or won't do this New Year.
Examples:
1. Go to Times Square to welcome the New Year.
—► I won't go to the Time Square to welcome the New Year.
2. Have a time full of fun.
—> I will have a time full of fun.
Get lucky money from your grandparents.
Give your cousin a cat as a present.
Eat shrimps.
Cheer and sing when the clock strikes midnight.
Dress beautifully.
Watch fireworks.
Hướng dẫn:
Bài thực hành sau và những điều tín ngưỡng là từ đoạn ván ở phần 1. Nói cho bạn của em nghe em sẽ làm gì hoặc không làm gì trong năm mớỉ.
I will get lucky money from my grandparents I won’t give cousin a cat as a present. I won’t eat shrimps. I will cheer and sing when the clock strikes midnight. I will dress beautifully. I will watch fireworks.
5 Work in groups
Write two popular beliefs you know about the New Year and tell your partners.
Belief 1.______________
Belief 2.______________
Hướng dẫn:
Làm việc theo nhóm. Viết hai điều tín ngưỡng phổ biến mà em biết vào năm mới và kể cho bạn bè nghe.
Tín nguỡng 1: Dogs are lucky animals. The barking sounds like “gold”.
Tín ngưỡng 2: You shouldn’t give cat as a present because its cry sounds like the Vietnamese word for poverty
6 Look at the list. Discuss with your friends what you should or shouldn't do at Tet.
play games all night |
get up early |
invite friends home |
buy some salt |
bring home a black cat |
ask for lucky money |
play music loud |
break things |
eat shrimps on New Year's Day |
Student A: We should make a wish.
Student B: I agree. But we shouldn't get up early.
Student C: No, we shouldn't. We should invite friends home, shouldn't we?
Student D: Yes, I think we should.
Hướng dẫn:Nhìn vào bang và thảo luận với bạn về những việc các em nên làm và không nên làm vào ngày Tết.
You shouldn’t play game all night. You should get up early. You should invite friends home. You should buy some salt You shouldn’t bring home a black cat You shouldn’t ask for lucky money. You shouldn’t play music loud. You shouldn’t break things You shouldn’t eat shrimps on New Year’s Day.
Soạn bài Communication của Unit 6: Our Tet Holiday (Sách mới lớp 6).
1 Match the flags with the countries. Then match the countries with their nationalities.
Japanese, American, Scottish, Vietnamese, Australian, Dutch, Thai, Korean
Hướng dẫn:
Nối những lá cờ với những quốc gia. Sau đó nối những quốc gia với quốc tịch của chúng.
1. Holland — Dutch (Hà Lan) 2. Japan — Japanese (Nhật Bản)
3. The USA — American (Hoa Kỳ) 4. Australia — Australian (úc)
5. Thailand - Thai (Thái Lan) 6. Vietnam - Vietnamese (Việt Nam)
7. Scotland — Scottish (Xcốt-len) 8. Korea — Korean (Hàn Quốc)
2 Game
Prepare pictures of flags. Walk around and meet people. Tell them where you are from. They will tell you your nationality.
Example:
A: Hi, I'm from England. A: I'm from America.
B: You're English. B: You're American.
Hướng dẫn:
Trò chơi
Chuẩn bị những bức tranh có hình lá cờ. Đi xung quanh và gặp mọi người. Sau đó nói cho họ bạn từ đâu đến. Họ sẽ nói cho bạn quốc tịch của bạn.
Ví dụ:
A: Chào, mình đến từ Anh Quốc.
B: Bạn là người Anh.
1) A: Hi, I’m from Holland.
B: You’re Dutch.
2) A: Hi, I’m from Japan.
B: You’re Japanese.
3) A: Hi, Fm from the USA.
B: You’re American.
4) A: Hi, I’m from Australia.
B: You’re Australian.
5) A: Hi, I’m from Thailand.
B: You’re Thai.
6) A: Hi, I’m from Vietnam.
B: You’re Vietnamese.
7) A: I’m from Scotland.
B: You’re Scottish.
8) A: Hi, I’m from Korea.
B: You’re Korean.
3 People in different countries celebrate New Year differently. Match the four groups of people with the pictures.
The H'Mong, Viet Nam
The Scottish, Scotland
The Japanese, Japan
The Thai, Thailand
Hướng dẫn:
Mọi người ở những quốc gia khác nhau ăn mừng năm mới theo những cách khác nhau. Nôi 4 nhóm người với bức tranh.
1 — The Scottish, Scotland. 2 — The Thai, Thailand 3 — The H’Mong, Vietnam 4 - The Japanese, Japan.
4. Read the four paragraphs below. Use the pictures in 3 to help you decide which group of people celebrates New Year that way.
New Year | People |
a. On New Year's Eve, each family kills a rooster. They take some red feathers from the rooster and stick them to the drawings of the Sun in their house. This will start the New Year. | |
b. Their New Year is in April, the hottest time of the year. One tradition is to throw water over people. They believe that this activity will bring a lot of rain in the New Year. |
|
c. At midnight on December 31, temples all over their country ring their bells 108 times. They believe that the ringing bells can remove their bad actions from the previous year. |
|
d. To welcome the New Year, they clean their houses. The first footer is very important. They believe that the first footer on New Year's Day decides the family's luck for the rest of the year. |
Hướng dẫn:
Đọc 4 đoạn văn bên dưới. Sử dụng những bức tranh trong phần 3 để giúp bạn quyết định nhóm người nào ăn mừng năm mới theo cách đó.
a. H’Mong (Người H’ Mông) b. Thai (người Thái).
c. Japanese (người Nhật Bản) d. Scottish (người Xcốt-len)
Vào đêm Giao thừa, mỗi gia đình làm thịt một con gà trống. Họ lấy vài cái lông của con gà trống và dán chúng lên những bức vẽ Mặt trời trong nhà họ. Điều này sẽ khởi đầu một năm mới. Năm mới của họ vào tháng 4, thời điểm nóng nhất trong năm. Một truyền thống là tạt nước vào người khác. Họ tin rằng hành động này sẽ mang đến nhiều mưa trong năm mới. Vào nửa đêm 31 tháng 12, các đền chùa khắp nước họ rung 108 tiếng chuông. Họ tin rằng rung chuông có thể bỏ những hành động xấu từ năm cũ. Chào mừng năm mới, họ lau dọn nhà cửa. Người đặt chân đầu tiên vào nhà rất quan trọng. Họ tin rằng người xông đất ngày đầu năin mới sẽ quyết định vận may của gia đình cho suốt năm còn lại5 Find and check the meaning of some new words as they are used in the text by matching them with the definitions.
Text |
Word |
Definition |
a |
feathers |
the covers of a rooster, chicken or bird |
b |
rooster |
an adult male chicken |
c |
remove |
take away |
d |
first footer |
the first person to enter your home after new Year’s Eve |
Tìm và kiểm tra ý nghĩa của vài từ mới khi chúng được dùng trong ngữ cảnh bằng cách nôi chúng với các định nghĩa.
Text |
Word |
Definition |
a |
feathers (lông) |
the covers of a rooster, chicken or bird (lớp bao phủ bên ngoài của một con gà trống, gà, chim) |
b |
rooster (gà trông) |
an adult male chicken (một con gà giông đực dã trưởng thành) |
c |
remove (bỏ, xóa) |
take away (mang đi) |
d |
first footer (người xông đất) |
the first person to enter your home after newYear’s Eve (người đầu tiên đặt chân vào nhà bạn sau đêm Giao thừa) |
6. Group work
Each student chooses two facts from the four paragraphs he/she is most interested in. Write them down and take turns to read them aloud to his/her group. The group decides which group of people he/she is talking about.
Hướng dẫn:
Mỗi học sinh chọn 2 sự việc từ 4 đoạn văn mà anh ấy/cô ấy quan tâm nhất Viết chủng ra giấy và lần lượt đọc lớn cho nhóm nghe. Nhóm quyết định xem nhóm người nào mà anh ấy/cô ấy đang nói đến.
Xem thêm tại: http://loigiaihay.com/communication-trang-63-unit-6-sgk-tieng-anh-6-moi-c134a22133.html#ixzz50WS3JXuY
Dich giup minh sang tieng viet
( Mình sẽ hậu tạ )
Unit 6 : OUR TET HOLIDAY
getting started ( trang 58 )
sách tiếng anh 6 mới
Người phỏng vấn: Chào mừng trở lại chương trình “Vòng quanh thế giới trong 30 phút”. Cảm ơn Sunanta một lần nữa đã nói cho chúng ta về những ngày lễ trong năm mới ở Thái Lan. Kế tiếp, chúng ta sẽ chào mừng sự có mặt của bạn Phong đến từ Việt Nam. Chào Phong.
Phong: Xin chào.
Người phỏng vấn: Năm mới của nước bạn được gọi là Tết phải không?
Phong: Đúng vậy.
Người phỏng vấn: Người Việt Nam mừng ngày Tết vào những thời điểm khác nhau mỗi năm phải không?
Phong: Vâng, đúng vậy. Năm nay chúng tôi sẽ tổ chức Tết vào cuối tháng \Ế Người phỏng vấn: Mọi người làm gi để tổ chức ăn mừng ngày Tết?
Phong: Nhiều lắm. Đây là thời điểm bận rộn nhất trong năm.
Người phỏng vấn: Ví dụ như là?
Phong: Bạn nên trang hoàng nhà cửa cho thật đẹp vào dịp Tết vì thế bạn sẽ lau chùi và trang trí nó. Bạn cũng nên mua hoa và cây cảnh. Nhưng bạn không nên mua pháo bông nhé.
Người phỏng vấn: Bạn có đi du lịch vào dịp Tết không?
Phong: Không thường xuyên lắm. Vì Tết là khoảng thời gian sum họp gia đình.
Người phỏng vấn: À vâng... Vậy các bạn có ăn uống nhiều không?
Phong: Có, ăn nhiều thức ăn là một điều tốt nhất vào ngày Tết. ồ, và cả tiền lì xì nữa.
Người phỏng vấn: Tuyệt! Cảm ơn Phong. Kế tiếp chúng ta sẽ chào mừng Yumiko đến từ Nhật Bản...
Người phỏng vấn: Chào mừng trở lại chương trình “Vòng quanh thế giới trong 30 phút”. Cảm ơn Sunanta một lần nữa đã nói cho chúng ta về những ngày lễ trong năm mới ở Thái Lan. Kế tiếp, chúng ta sẽ chào mừng sự có mặt của bạn Phong đến từ Việt Nam. Chào Phong.
Phong: Xin chào.
Người phỏng vấn: Năm mới của nước bạn được gọi là Tết phải không?
Phong: Đúng vậy.
Người phỏng vấn: Người Việt Nam mừng ngày Tết vào những thời điểm khác nhau mỗi năm phải không?
Phong: Vâng, đúng vậy. Năm nay chúng tôi sẽ tổ chức Tết vào cuối tháng 1.
Người phỏng vấn: Mọi người làm gi để tổ chức ăn mừng ngày Tết?
Phong: Nhiều lắm. Đây là thời điểm bận rộn nhất trong năm.
Người phỏng vấn: Bạn có thể cho chúng tôi một ví dụ không?
Phong: Bạn nên trang hoàng nhà cửa cho thật đẹp vào dịp Tết vì thế bạn sẽ lau chùi và trang trí nó. Bạn cũng nên mua hoa và cây cảnh. Nhưng bạn không nên mua pháo hoa.
Người phỏng vấn: Bạn có đi du lịch suốt dịp Tết không?
Phong: Không thường xuyên lắm. Vì Tết là khoảng thời gian sum họp gia đình.
Người phỏng vấn: À vâng... Vậy các bạn có ăn nhiều không?
Phong: Có, ăn thức ăn ngon là một điều tuyệt nhất vào ngày Tết. Ồ, và cả nhận tiền lì xì nữa.
Người phỏng vấn: Tuyệt! Cảm ơn Phong. Đến đây nào, chúng ta có Yumiko đén từ Nhật Bản....
Làm giúp mình project về các unit sau nha :
-Unit 1:My new school
-Unit 2:My home
-Unit 3: My friends
-Unit 4:My neightbourhood
-Unit 5: Natulral wonders of the world
-Unit 6:Our Tet holiday
Bn tham khảo nha:
Phần project của từng Unit nè:
Unit 1: Project - trang 15 Unit 1 SGK tiếng Anh 6 mới
Unit 2: Project - trang 25 Unit 2 SGK tiếng Anh 6 mới
Unit 3: Project - trang 35 Unit 3 SGK tiếng Anh 6 mới
Unit 4: Project - trang 47 Unit 4 SGK tiếng Anh 6 mới
Unit 5: Project - trang 57 Unit 5 SGK tiếng Anh 6 mới
Unit 6: Project - trang 67 Unit 6 SGK tiếng Anh 6 mới
Chúc bạn học tốt nha! ^ _ ^
Unit 5:
Cua Lo is very far from Ha, it is about 300 km.Cua Lo is really interesting, wide, flat and sandy beach. The waves are very strong, you will have a lot of fun playing with it. There are lots of good sights and seafood there. You can stay at Binh Minh Hotel. It's a very nice and comfortable hotel, it's also quite close to the sea. Hot weather all day. The sea is cool and clear, because the afternoon is very windy. People can go swimming twice a day. Food is delicious but not very expensive. You can take a lot of pictures of the sea. I like Cua Lo very much.
Unit 5:
Cua Lo is very far from Ha, it is about 300 km.Cua Lo is really interesting, wide, flat and sandy beach. The waves are very strong, you will have a lot of fun playing with it. There are lots of good sights and seafood there. You can stay at Binh Minh Hotel. It's a very nice and comfortable hotel, it's also quite close to the sea. Hot weather all day. The sea is cool and clear, because the afternoon is very windy. People can go swimming twice a day. Food is delicious but not very expensive. You can take a lot of pictures of the sea. I like Cua Lo very much.
Ai giúp mình tóm tắt đoạn nói chuyện ở phần getting started unit 6 lóp 6 đi ạ, bài our tet holiday ý ạ
Có ai hok sách Tiếng Anh 6 mới ko giúp mk phần looking back unit 3 với
1. Match the verbs in blue with the correct words in the box (Nối những động từ màu xanh với những từ đúng trong khung.)
2. Circle the best answer. (Khoanh tròn câu trả lời hay nhất)
1. Because Minh has (ever, never, ago) worked for a charity shop, he really wants to do it.
2. (Already, Last week, So far) we visited sick children in Viet Due Hospital.
3. Nhung has (already, many times, ever) finished all the homework.
4. Have you read that book (yet, ever, never)?
5. Yes, I finished it (three times, so far, yesterday).
1. never 2. last week 3. already 4. yet 5. yesterday
1. Bởi vì Minh chưa từng làm việc cho một cửa hàng từ thiện, nên anh ấy thực sự muốn làm.
2. Tuần rồi chúng tôi đã thăm trẻ em bị bệnh ở Bệnh viện Việt Đức.
3. Nhung vừa hoàn thành tất cả bài tập về nhà.
4. Bạn đã đọc cuốn sách đó chưa?
5. Vâng, tôi đã hoàn thành nó hôm qua.
3. Put the verbs in the past simple or the present perfect. (Đặt động từ thành thì quá khứ đơn hoặc hiện tại đơn.)
1. He thinks she's the most kind-hearted girl he...........ever (meet) .
2. She (visit)_________ Hue when she was a child.
3. She (visit)__________ Hue once.
4. How many plays________ Shakespeare (write)_______ ?
5. How many plays________________ she (write)__________ so far?
1. has ever met 2. visited 3. has visited
4. did Shakespeare write 5. has she written
1. Anh ấy nghĩ cô ấy là cô gái tốt bụng nhất mà anh ấy từng gặp.
2. Cô ấy đã thăm Huế khi cô ấy còn nhỏ.
3. Cô ấy đã thăm Huế một lần.
4. Shakespeare đã viết bao nhiêu vở kịch?
5. Cho đến giờ cô ấy đã viết bao nhiêu vở kịch?
4. Finish the sentences below. (Hoàn thành các câu bên dưới.)
1. the engine is very good
2. it is going to be cold this evening
3. she’s kind
4. they are not as lucky as we are
5. she works very hard to improve her teaching
1. Họ đã quyết định mua xe hơi đó vì động cơ rất tốt.
2. Mặc áo khoác ấm vào vì tối nay trời sẽ lạnh đó.
3. Anh ấy thích cô ấy bởi vì cô ấy tốt bụng.
4. Chúng ta hãy giúp đỡ trẻ em đường phô" bởi vì trẻ không may như chúng ta.
5. Bởi vì cô ấy yêu thương học sinh của cô ấy, nên cô ấy làm việc rất chăm chỉ để cải thiện việc dạy học của mình
5. Role-piay. Student A is a reporter and student B is a volunteer. Student A asks the questions and writes down student B's answers. Then swap your roles. Use the following questions as prompts: (Đóng vai. Học sinh A là một phóng viên và học sinh B là một tình nguyện viên. Học sinh A hỏi những câu hỏi và viết xuấng những câu trả lời của học sinh B. Sau đó đổi vai. Sử dụng những câu hỏi sau như là gợi ý:)
Student A (Học sinh A)
Bạn tham gia chương trình Phố số 6 của chúng tôi cách đây 6 tháng bởi vì bạn muốn giới thiệu văn hóa Việt Nam cho khách du lịch, và thực hành tiếng Anh. Bạn đã dẫn 4 tour bằng tiếng Anh, và giúp khách tham quan chơi những trò chơi của truyền thông Việt Nam. Tháng rồi, bạn cảm thấy hạnh phúc khi bạn nhận được một lá thư cảm ơn từ hai khách tham quan người úc vốn rất thích các tour
A: When did you start working for your organization, Our Town?
Bạn bắt đầu làm cho tổ chức của bạn, Phố chúng tôi từ khi nào?
B: I joined 6 months ago. Tôi đã tham gia cách đây 6 tháng.
A: Why did you decide to volunteer?
Tại sao bạn quyết định làm tình nguyện?
B: Because I wanted to introduce Vietnamese culture to foreigners, and to practice English.
Bởi vì tôi muốn giới thiệu văn hóa Việt Nam đến người nước ngoài, và thực hành tiếng Anh.
A: What have you done so far with Our Town?
Cho đến giờ bạn đã làm gì với Phố chúng tôi?
B: We’ve given tours in English, and helped visitors play traditional Vietnamese games.
Chúng tôi đã đem đến những tour du lịch bằng tiếng Anh, và giúp khách tham quan chơi những trò chơi truyền thống Việt Nam.
A: Was there anything that made you happy with your work last month?
Có điều gì làm bạn hạnh phúc với công việc của bạn vào tháng rồi không?
B: Last month we felt happy when we received a thank you letter from two Australian visitors who liked the tours very much.
Tháng rồi, chúng tôi cảm thấy hạnh phúc khi nhận được bức thư cảm ơn từ hai khách tham quan úc vốn rất thích tour.
Student B (Học sinh B)
Bạn đã tham gia chương trình Trái tim lớn 2 cách đây 2 năm bởi vì bạn muốn giúp người ta trong bệnh viện. Bạn đã hiến máu hai lần, và tặng quà cho trẻ em bị bệnh. Tháng rồi bạn cảm thấy vui khi bạn tự tay làm lồng đèn tết Trung thu và tặng nó cho một em gái nhỏ ở khách sạn vốn rất thích nó.
A: When did you start working for your organization, Big Heart 2?
Bạn đã bắt đầu làm việc cho tổ chức của bạn, Trái Tim Lớn 2 từ khi nào?
B: 2 years ago.
Cách đây 2 năm.
A: Why did you decide to volunteer?
Tại sao bạn quyết định làm tình nguyện?
B: Because I want to help people in hospital.
Bởi vì tôi muốn giúp mọi người trong bệnh viện.
A: What have you done so far with Big Heart 2?
Bạn đã làm gì với Trái Tim Lớn 2?
B: We donated blood twice, and given presents to sick children.
Chúng tôi đã hiến máu hai lần và tặng quà cho trẻ em bị bệnh.
A: Was there anything that made you happy with your work last month?
Có điều gì làm bạn hạnh phúc với công việc của bạn vào tháng rồi không? B: Last month we felt happy when we made a Mid-Autumn Festival lantern ourself and gave it to a little girl in hospital who loved it so much.
Tháng rồi chúng tôi cảm thấy hạnh phúc khi chúng tôi chúng tôi làm lồng đèn Trung thu và tặng cho một em gái nhỏ trong bệnh viện vốn rất thích nó.
1. Write the correct words on the faces.
creative boring funny confident hard-working kind clever talkative sporty shy patient serious
Can you remember more words? Add them to the faces.
Hướng dẫn:
Viết từ đúng trên khuôn mặt.
Smile face: creative, funny, confident, hardworking, kind, clever, talkative, sporty, patient
Sad face: boring, shy, serious
2. Make your own Haiku!
"Haiku" comes from Japan.
Write a three-line Haiku poem to describe yourself. The first and last lines have five syllables. The middle line has seven syllables. The lines don't need to rhyme.
My hair is shiny
My cheeks are round and rosy
This is me. I'm Trang!
Swap your Haiku with two friends. Don't write your name. Let them guess.
Hướng dẫn:
Em tự làm thơ haiku.
“Haiku” có nguồn gốc từ Nhật Bản.
Viết một bài thơ haiku gồm ba câu để miêu tả chính em. Câu đầu và câu cuối có 5 âm. Câu giữa có 7 âm. Các câu không cần theo nhịp.
My skin is so soft.
My eyes are black and very big.
This is me, I’m Nhung!
3. Game: Who's who?
In groups, choose a person in your group. Describe their appearance and personality. Let your friends guess.
Example:
Group: Who is it?
A: He's tall. He has glasses. He's talkative.
He's creative too. He isn't shy.
B: Is it Minh?
A: Yes!/No, try again.
Hướng dẫn:
Trò chơi: Ai là ai?
Trong các nhóm, chọn một người trong nhóm. Miêu tả ngoại hình và tính cách của họ. Hãy để bạn của em đoán.
Group (Nhóm): Who is it? Đó là ai?
A: He’s short. His hair is curly and black. He’s funny and serious. He
isn’t handsome. Anh ấy thấp. Tóc anh ấy quăn và đen. Anh ấy hài hước
và nghiêm túc. Anh ấy không đẹp trai.
B: Is it Nam? Nam phải không?
A: Yes. Phải.
4. Complete the dialogue.
A: What___________ you________tomorrow?
B: I__________ some friends. We.___________to Mai's birthday party. Would you like to come?
A: Oh, sorry, I can't. I______________ football.
B: No problem, how about Sunday? I__________ a film at the cinema.
A: Sounds great!
Hướng dẫn:
Hoàn thành bài đối thoạỉ
A: What are you doing tomorrow? Ngày mai bạn định làm gì?
B: I am going with some friends. We are going to Mai’s birthday party. Would you like to come? Mình sẽ đi cùng vài người bạn. Chúng mình sẽ dự bữa tiệc sinh nhật của Mai. Bạn đến nhé?
A: Oh, sorry. I can’t. I am playing football. Ô, xin lỗi. Mình định đi chơi bóng đá.
B: No problem, how about Sunday? I am watching film at the cinema. Không sao, còn Chủ nhật thì sao? Minh sẽ đến rạp chiếu bóng xem phim.
A: Sounds great! Được đó.
5. Student A looks at the schedule on this page. Student B looks at the schedule on the next page
Example:
A: What are you doing tomorrow?
B: I'm playing football with my friends./l'm not doing anything.
Hướng dẫn:
Học sinh A nhìn vào thời gian biểu ở trang này. Học sinh B nhìn
vào thời gian biểu trang kế tiếp.
Ví dụ:
A: Mai bạn sẽ làm gì?
B: Mình sẽ chơi bóng đá với bạn mìnhỆ/ Minh chẳng làm gì cả.
Học sinh A:
8 giờ sáng - 9 giờ 30 sáng: chơi bóng đá.
10 giờ sáng - 11 giờ sáng: nghỉ ngơi
2 giờ chiều — 4 giờ chiều: đi sinh nhật bạn
4 giờ chiều — 5 giờ chiều: chơi thả diều (play kite)
Học sinh B:
8 giờ sáng - 9 giờ 30 sáng: học bài cùng nhau 10 giờ sáng - 11 giờ sáng: học nhạc/ học hát
2 giờ chiều — 4 giờ chiều: học bài
giờ chiều - 5 giờ chiều: đi cửa hàng rau củ với mẹ
Unit 1: Leisure Activity
- Looking Back-
- Từ vựng mới của phần Looking Back Unit 1 Lớp 8 ( Vocalbary)
mọi người ơi giúp mik làm phần này nhá
sách tiếng anh 7 tập 1 trang 25 unit 2 health lesson 7 looking back and project (làm phần project thôi nhé). mai mik nạp rồi cần gấp
Bài 6 và bài 7.(Sách tiếng anh mới lớp 6, unit 1 trang 10)
mình cần gấp lắm nhé!
6.Choose the correct tense of the verbs
1.My family have/are having dinner now.
2.Mai wears/is wearing her uniform on Monday and Saturday.
3.The school year in Viet Nam starts/is staring on Sep 5th.
4.Now Duong watches/is watching Ice Age on video.
5.Look!The girls skip/are skipping in the schoolyard.
Minh chi nho cai nay thoi