Thành phần tự nhiên | Phần phía tây khu vực Trung Phi | phần phía đông khu vực Trung Phi |
Địa hình(Dạng chủ yếu) | ||
khí hậu | ||
thảm thực vật |
Lập bảng so sánh sự khác biệt về tự nhiên giữa phần phía tây và phần phía đông của khu vực Trung Phi theo mẫu:
Thành phần tự nhiên | Phần phía Tây khu vực Trung Phi | Phần phía Đông khu vực Trung Phi |
---|---|---|
Dạng địa hình chủ yếu | ||
Khí hậu | ||
Thảm thực vật |
Thành phần tự nhiên | Phần phía Tây khu vực Trung Phi | Phần phía Đông khu vực Trung Phi |
---|---|---|
Dạng địa hình chủ yếu | Bồn địa | Sơn nguyên |
Khí hậu | Xích đạo ẩm và nhiệt đới | Gió mùa xích đạo |
Thảm thực vật | Rừng râm xanh quanh năm, rừng thưa và xavan | Xavan công nguyên trên các sơn nguyên và rừng rậm trên sườn đón gió. |
hãy so sánh sự khác biệt về tự nhiên ở phần phía đông và phía tây khu vực trung phi theo các ND sau: dạng địa hình chủ yếu, khí hậu, thảm thực vật
So sánh sự khác biệt về tự nhiên ở phần phía đông và phía tây khu vực trung Phi:
- Phía đông:
+) Địa hình: chủ yếu là các sơn nguyên rộng lớn, trên các sơn nguyên có các đỉnh núi cao và nhiều hồ kiến tạo
+) Khí hậu - Thực vật: Khí hậu gió mùa xích đạo, trên các sơn nguyên quanh năm mát dịu hình thành xavan công viên độc đáo. Trên các sườn núi đón gió có rừng rậm bao phủ.
- Phía tây:
+) Địa hình chủ yếu: là các bồn địa
+) Khí hậu - Thực vật : Có 2 môi trường tự nhiên:
Môi trường xích đạo ẩm: nóng ẩm mưa nhiều quanh năm, rừng rậm xanh quanh năm chiếm diện tích lớn.Môi trường nhiệt đới: có lượng mưa giảm dần về phía 2 chí tuyến, trong năm có 1 mùa mưa và 1 mùa khô, rừng thưa và xavan phát triển.
phần phía tây khu vực trung phi là;
địa hình ; bồn địa
khí hậu; nóng , mưa nhiều
thảm thức vật; rừng thưa và rừng xavan
phần phía đông;
địa hình; sơn nguyên
khí hậu;gió mùa xích đạo
thảm thực vật;xavan , rừng rậm
Thảm thực vật :
+Phần phía Tây : Rừng rậm xanh quanh năm, rừng thưa và xa van
+ Phần phía Đông : Xavan công viên trên các sơn nguyên, rừng rậm trên sườn đón gió.
thành phần tự nhiên | phần phái tây khu vực trung phi | phần phía đông khu vực trung phi |
địa hình (dạng chủ yếu) | ||
khí hậu | ||
thảm thực vật |
Thành phần tự nhiên | Phần phía tây khu vực Trung Phi | Phần phía đông khu vực Trung Phi |
Địa hình(dạng chủ yếu) | Bồn địa, dong bang | Son nguyen |
Khí hậu | Xích đạo ẩm nhiệt đới | Gió mùa xích đạo |
Thảm thực vật | Rừng rậm xanh quanh năm+rừng Xavan | Xavan công viên trên các sơn nguyên+rừng rậm ở sườn đón gió |
Ckuc bn hc tot!!!.
Nhận xét đặc điểm nổi bật của tự nhiên trung phi và hoàn thành nội dung sau:
Thành phần tự nhiên | Phần phía tây khu vực trung phi | Phần phía đông khu vực đông phi |
Địa hình | ||
khí hậu | ||
Thảm thực vật |
Thành phần tự nhiên | Phần phía tây khu vực Trung Phi | Phần phía đông khu vực Trung Phi |
Địa hình(dạng chủ yếu) | Bồn địa, đồng bang | Sơn nguyen |
Khí hậu | Xích đạo ẩm nhiệt đới | Gió mùa xích đạo |
Thảm thực vật | Rừng rậm xanh quanh năm+rừng Xavan | Xavan công viên trên các sơn nguyên+rừng rậm ở sườn đón gió |
Ckuc bn hc tot!!!...muộn quá tki sorry bn nha!...
Lập bảng so sánh sự khác biệt về tự nhiên giữa phần phía tây và phần phía đông của khu vực Trung Phi theo mẫu sau:
Thành phần tự nhiên |
Phần phía tây khu vực Trung Phi |
Phần phía đông khu vực Trung Phi |
Dạng địa hình chủ yếu | ||
Khí hậu | ||
Thảm thực vật |
Thành phần tự nhiên |
Phần phía tây khu vực Trung Phi |
Phần phía đông khu vực Trung Phi |
Dạng địa hình chủ yếu | bồn địa | sơn nguyên |
Khí hậu | xích đạo ẩm và nhiệt đới | gió mùa xích đạo |
Thảm thực vật | rừng rậm quanh năm, rừng thưa và xavan | xavan công viên trên các sơn nguyên, rừng rậm trên sườn đón gió |
Lập bảng so sánh sự khác biệt về tự nhiên giữa phần phía tây và phần phía đông của khu vực Trung Phi theo mẫu sau:
Thành phần tự nhiên |
Phần phía tây khu vực Trung Phi |
Phần phía đông khu vực Trung Phi |
Dạng địa hình chủ yếu | Bồn địa | Sơn nguyên |
Khí hậu | Xích đạo ẩm và nhiệt đới | Gió mùa xích đạo |
Thảm thực vật | Rừng rậm xanh quanh năm, rừng thưa và xa van. | Xa van công viên trên các sơn nguyên,rừng rậm trên sườn đón gió. |
_Xác định giới hạn khu vực trung phi
-NHận xét đặc điểm nổi bật của tự nhiên trung phi và hoàn thành bảng sau:
Thành phần tự nhiên | Phía tây khu vực trung phi | Phía đông khu vực trung phi |
Địa hình | ||
Khí hậu | ||
thảm thực vật |
Thành phần tự nhiênPhía tây khu vực trung phiPhía đông khu vực trung phi
Địa hình: Bồn địa Sơn nguyên
Khí hậu:xích đạo ẩm và nhiệt đới
thảm thực vật :Rừng rậm xanh quanh năm rừng thưa và xavan
Nhiêu đó thôi có gì bổ sung thêm nhé!
Đặc Điểm Nổi Bật Tự Nhiên (Địa Hình,Khí Hậu,Thảm Thực Vật) của các khu vực: Bắc Phi, Trung Phi, Nam Phi.
Câu 12: Đâu là đặc điểm tự nhiên của khu vực Bắc Phi:
A. Địa hình cao ở phía đông nam, trũng ở giữa, khí hậu nhiệt đới là chủ yếu…
B. Thiên nhiên thay đổi từ ven biển phía tây bắc vào nội địa theo sự thay đổi của lượng mưa…
C. Thảm thực vật: Rừng rậm xanh quanh năm, rừng thưa và xavan; khí hậu gió mùa xích đạo…
D. Thực vật thay đổi từ Đông sang Tây theo sự thay đổi của lượng mưa: phía đông có rừng nhiệt đới, phía tây thực vật cần cổi, thưa thớt
Câu 13: Hậu quả nào không đúng với quá trình đô thị hóa ồ ạt ở châu Phi Là:
A. Kìm hãm sự phát triển của nền kinh tế.
B. Nảy sinh nhiều vấn đề an sinh, xã hội.
C. Tác động xấu đến môi trường
D. Bổ sung nguồn lao động có chất lượng cao
Câu 14: Xuất khẩu nông sản, chiếm bao nhiêu phần trăm thu nhập ngoại tệ của các nước châu Phi?
A. 75% B. 80% C. 85% D. 90%
Câu 15: Châu Phi có những cây lâu năm chủ yếu:
A. Chè, cà phê, cao su và điều.
B. Ca cao, cà phê, cọ dầu, chè, bông.
C. Cà phê, chè, điều, bông và cọ dầu.
D. Ca cao, cà phê, cao su, tiêu, điều và chè.
Câu 16: Cây công nghiệp nhiệt đới trồng trong các đồn điền theo hướng chuyên môn hoá chủ yếu để:
A. Tiêu thụ trong nước
B. Nguyên liệu cung cấp cho các nhà máy
C. Xuất khẩu
D. Sản xuất công nghiệp
Câu 17: Atlat là dãy núi trẻ duy nhất của châu Phi nằm ở khu vực nào?
A. Bắc Phi B. Trung Phi C. Nam Phi D. Đông Phi
Câu 18: Mặt hàng xuất khẩu chính của các quốc đảo châu Đại Dương là
A. chế biến thực phẩm.
B. nông sản, hải sản.
C. khoáng sản, hải sản, nông sản.
D. nông sản và các sản phẩm từ chăn nuôi.
Câu 19: Châu Đại Dương nằm giữa hai đại dương nào?
A. Thái Bình Dương – Ấn Độ Dương
B. Ấn Độ Dương – Đại Tây Dương
C. Đại Tây Dương – Bắc Băng Dương
D. Bắc Băng Dương – Thái Bình Dương.
Câu 20: Xét về diện tích, châu Đại Dương xếp thứ mấy thế giới?
A. Thứ ba B. Thứ tư C. Thứ năm D. Thứ sáu.
mik đang cần gấp
Số sánh đặc điểm địa hình ,khí hậu,cảnh quan tự nhiên giữa phía đông và phía tây ở phần đất liền khu vực đông á
Địa hình và sông ngòi
- Địa hình đa dạng: các hệ thống núi, sơn nguyên cao, hiểm trở phân bố ở phía Tây Trung Quốc.
+ Các vùng đồi núi thấp và đồng bằng rộng và bằng phẳng phân bố ở phía Đông Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên.
- Sông ngòi:
+ 3 hệ thống sông lớn là: sông A-mua, sông Hoàng Hà, sông Trường Giang bồi đắp thành những đồng bằng lớn.
+ Chế độ nước: nước lớn vào cuối hạ, đầu thu, nước cạn vào cuối đông, xuân. - Phần hải đảo: nằm trong vành đai lửa "Thái Bình Dương", là miền núi trẻ thường có động đất và núi lửa.
Khí hậu và cảnh quan
+ Phần hải đảo và phần phía Đông lục địa có khí hậu gió mùa.
+ Phần phía Tây đất liền: khí hậu khô nên cảnh quan thảo nguyên khô, hoang mạc và bán hoang mạc phát triển.
Số sánh đặc điểm địa hình ,khí hậu,cảnh quan tự nhiên giữa phía đông và phía tây ở phần đất liền khu vực đông á
Địa hình và sông ngòi
- Địa hình đa dạng: các hệ thống núi, sơn nguyên cao, hiểm trở phân bố ở phía Tây Trung Quốc.
+ Các vùng đồi núi thấp và đồng bằng rộng và bằng phẳng phân bố ở phía Đông Trung Quốc, bán đảo Triều Tiên.
- Sông ngòi:
+ 3 hệ thống sông lớn là: sông A-mua, sông Hoàng Hà, sông Trường Giang bồi đắp thành những đồng bằng lớn.
+ Chế độ nước: nước lớn vào cuối hạ, đầu thu, nước cạn vào cuối đông, xuân. - Phần hải đảo: nằm trong vành đai lửa "Thái Bình Dương", là miền núi trẻ thường có động đất và núi lửa.
Khí hậu và cảnh quan
+ Phần hải đảo và phần phía Đông lục địa có khí hậu gió mùa.
+ Phần phía Tây đất liền: khí hậu khô nên cảnh quan thảo nguyên khô, hoang mạc và bán hoang mạc phát triển.