Cho đoạn mạch nối tiếp trong đó Uab=15V , R1=15Ω, R2=20Ω
a, Ampe kế chỉ bao nhiêu? Tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở R1 và R2
Cho đoạn mạch AB có R1 nối tiếp R2. Trong đó UAB=15V , R1=15Ω, R2=10Ω
A. Ampe kế chỉ bao nhiêu A. Tính hiệu điện thế giửa hai đầu mỗi điện trở.
B. Mắc thêm một điện trở R3 song song R1 thì ampe kế chỉ 1A.Tính R3
C. Nếu mắt R3 song song R2 thì ampe kế chỉ bao nhiêu
a) \(R_1ntR_2\)
\(U_{AB}=15V;R_1=15\Omega;R_2=10\Omega\)
\(I=?\)
\(U_1=?;U_2=?\)
BL :
\(R_{td}=R_1+R_2=25\Omega\)
\(I=\dfrac{U_{AB}}{R_{td}}=0,6\left(A\right)\)
b) \(R_3//R_1\)
\(I=1A;R_3=?\)
BL :
\(U_{AB}=U_3=15V\)
\(I_3=1-0,6=0,4A\)
\(=>R_3=\dfrac{15}{0,4}=37,5\Omega\)
c) \(R_3//R_2\)
\(I=?\)
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_2}+\dfrac{1}{R_3}=\dfrac{1}{\dfrac{19}{150}}=\dfrac{150}{19}\left(\Omega\right)\)
\(I=\dfrac{U_{AB}}{R_{TM}}=\dfrac{15}{\dfrac{150}{19}}=1,9\left(A\right)\)
Vậy....................
Hai điện trở r1 và r2 = 3r1 mắc nối tiếp nhau vào hiệu điện thế 12 V a) tính hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi điện trở khi đó. b) trong mạch có một ampe kế và số chỉ ampe kế là 0.5 A. tính r1 và r2
Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ:
R1=4Ω, R2= 6Ω, R3=15Ω. Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch UAB= 36Ω
a/ Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b/ Tìm số chỉ của ampe kế A và tính hiệu điện thế hai đầu các điện trở R1, R2
Hai điện trở R1, R2 và ampe kế được mắc nối tiếp đoạn mạch A,B như hình 4.3 trang 13. Cho R1= 5Ω; R2= 10Ω, ampe kế chỉ 0,2A. Hiệu điện thế của đoạn mạch là:
a. UAB= 1V
b. UAB= 3V
c.UAB= 15V
d.UAB= 2V
Điện trở tương đương:
\(R_{tđ}=R_1+R_2=5+10=15\left(\Omega\right)\)
Hiệu điện thế đoạn mạch:
\(U_{AB}=I_{AB}.R_{tđ}=0,2.15=3\left(V\right)\)
=>B
mạch điện như hình 3 , trong đó R1 = 10Ω, R2 = 20Ω, nguồn điện có hiệu điện thế U = 15V. a.Tính điện trở tương đương của đoạn mạch? b.Tìm số chỉ của ampe kế và của các vôn kế? Cho mạch điện như hình 4, trong đó R1 = 20Ω, R2 = 60Ω, nguồn điện có hiệu điện thế U = 25V a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch? b. Tìm số chỉ của vôn kế và của các ampe kế?
Câu 11: Cho mạch điện như hình vẽ, trong đó U= 12V,
R1= 8Ω, R3= 15Ω, ampe kế chỉ 2A.
a. Tính điện trở tương đương của đoạn mạch
b. Tính R2
c. Tính hiệu điện thế giữa hai đầu các điện trở R1 và R2.
Uhm, hình vẽ bị lỗi rồi nhé! Đây là mạch song song hay nối tiếp nhỉ?
a. \(R=U:I=12:2=6\Omega\)
b. \(\dfrac{1}{R12}=\dfrac{1}{R}-\dfrac{1}{R3}=\dfrac{1}{6}-\dfrac{1}{15}=\dfrac{1}{10}\Rightarrow R12=10\Omega\)
\(R1ntR2\Rightarrow R2=R12-R1=10-8=2\Omega\)
c. \(U=U12=U3=12V\left(R12//R3\right)\)
\(I12=I1=I2=U12:R12=12:10=1,2A\left(R1ntR2\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U1=I1\cdot R1=1,2\cdot8=9,6V\\U2=I2\cdot R2=1,2\cdot2=2,4V\end{matrix}\right.\)
Cho đoạn mạch điện theo sơ đồ như hình 6, trong đó điện trở R 1 = 5 Ω ; R 2 = 15 Ω ; vôn kế chỉ 3V.
a) Tìm số chỉ của ampe kế.
b) Tính hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB.
a) Số chỉ của ampe kế: I = U 2 / R 2 = 3 / 15 = 0 , 2 A .
b) Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB: U = I.R = 0,2.20 = 4V.
2. Cho mạch điện có sơ đồ như hình, trong đó điện trở R1 = 10Ω, R2 = 20Ω, hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch AB bằng 12V. Tính số chỉ của vôn kế và ampe kế.