1.58. Một vật dao động điều hoà trên một đoạn thẳng dài 10cm và thực hiện được 50 dao động trong thời gian 78,5 giây. Gia tốc của vật khi qua vị trí có li độ x = -3cm theo chiều hướng về vị trí cân bằng là
1.94. Một vật dao động điều hoà với biên độ 4cm, cứ sau một khoảng thời gian 1/4 giây thì động năng lại bằng thế năng. Quãng đường lớn nhất mà vật đi được trong khoảng thời gian 1/6 giây là
1.91. Một vật dao động điều hoà với phương trình x = 5cos( 5t / 3 )(cm). Biết ở thời điểm t có li độ là 3cm. Li độ dao động ở thời điểm sau đó 1/30(s) là
Một con lắc lò xo dao động với phương trình: x = 2cos10t (cm). Vận tốc của vật khi qua vị trí cân bằng là:
A. 10cm/s
B. 40 cm/s
C. 20 cm/s
D. 0
Một vật khối lượng m=2 kg bắt đầu chuyển động thẳng nhanh dần đều trên sàn nằm ngang từ trạng thái đứng yên dưới tác dụng của lực kéo F→ theo phương ngang. Độ lớn của lực F=8 N. Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt sàn là μt . Lấy g=10 m/s2. Biết sau t=5 s kể từ lúc vật bắt đầu chuyển động vật đạt vận tốc 10 m/s.
Chọn chiều dương cùng chiều chuyển động của vật, gốc thời gian lúc vật bắt đầu chuyển động.
a. Tính gia tốc của vật.
b. Tính hệ số ma sát μt
c. Khi vận tốc đạt 10 m/s thì ngừng tác dụng lực F và vật bắt đầu đi lên mặt phẳng nghiêng (nghiêng góc 30 độ so với mặt phẳng ngang). Hệ số ma sát trượt giữa vật và mặt phẳng nghiêng là μt' =0,3. Tính gia tốc mới của vật.
Bạn nào giúp mình với ạ
a. Ta có: \(v=v_0+at\Leftrightarrow10=0+a5\Leftrightarrow a=2\) (m/s2)
b. Áp dụng định luật II-Niuton có:
\(\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{F}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}=m\overrightarrow{a}\)
Chiếu các vector lực lần lượt theo phương Ox, Oy có:
Oy: N=P
Ox: \(-N\mu_t+F=ma\) \(\Leftrightarrow-mg\mu_t+F=ma\Leftrightarrow-2.10.\mu_t+8=2.2\Rightarrow\mu_t=0,2\)
c. (Vẽ lại trục Oxy, sao cho Oy trùng với phương của \(\overrightarrow{N}\), Ox trùng với phương chuyển động)
Áp dụng định luật II-Niuton có:
\(\overrightarrow{F_{ms}}+\overrightarrow{P}+\overrightarrow{N}=m\overrightarrow{a}\)
Lần lượt chiếu các vector lực lên phương Ox, Oy có:
Oy: \(N=P.cos30\)
Ox: \(-F_{ms}-P.sin30=ma\)
\(\Leftrightarrow-N\mu_{t'}-mg.sin30=ma\Leftrightarrow-mg.cos30.\mu_{t'}-mg.sin30=ma\)
\(\Leftrightarrow-10.cos30.0,3-10.sin30=a\Leftrightarrow a=-7,6\) (m/s2)
Một người đi bộ và một vận động viên đi xe đạp cùng khởi hành ở một điểm và đi cùng chiều trên một đường tròn có chu vi 1800m. Vận tốc của người đi xe đạp là 6m/s, của người đi bộ là 1,5m/s. Hỏi khi người đi bộ đi được một vòng thì gặp người đi xe đạp mấy lần. Tính thời gian và địa điểm gặp nhau.
Thời gian người đi bộ đi được 1 vòng là :
\(v_1=\dfrac{s}{t_1}\Rightarrow t_1=\dfrac{s}{v_1}=\dfrac{1800}{1,5}=1200\left(s\right)\)
Trong thời gian 1200s người đi xe đạp đi được quãng đường là :
\(v_2=\dfrac{s}{t_1}\Rightarrow s=v_2.t_1=6.1200=7200\left(m\right)\)
Số vòng người đi xe đạp đi được cùng thời gian với người đi bộ là :
\(7200:1800=4\left(vòng\right)\)
Vậy khi người đi bộ đi được 1 vòng thì người đi bộ gặp người đi xe đạp 4 lần
Ta nhận thấy người đi bộ gặp người đi xe đạp 4 lần trong 1 vòng
Thời gian gặp nhau là :
1200 : 4 =300(s)
Địa điểm gặp nhau là :
1800 : 4 =450(m)
Một chất điểm có khối lượng m = 100g chuyển động trên một đường tròn bán kính 15m với tốc độ dài 54 km/h. Lực hướng tâm tác dụng lên chất điểm là bao nhiêu?
Câu 3: Hai vật có khối lượng m1 =1kg, m2 = 3kgchuyển động với các vận tốc v1 = 3m/s và v2 =1m/s. Tìm tổng động lượng (phương, chiều và độ lớn) của hệ trong các trường hợp:
a. v1 và v2 cùng hướng.
b. v1 và v2 cùng phương ngược chiều.
c. v1 và v2 vuông góc nhau.
d. v1 và v2 hợp nhau góc 120o .
p1 = m1v1 = 1.3 = 3kg.m/s
p2 = m2v2 = 3.1 = 3kg.m/s
a) Động lượng của hệ: = 1 + 2
Độ lớn của hệ: p = p1 + p2 = 3 + 3 = 6kg.m/s
b) Động lượng của hệ: = 1 + 2
Độ lớn của hệ: p = | p1 - p2 | = | 3 - 3 | = 0kg.m/s
c) Động lượng của hệ: = 1 + 2
Độ lớn của hệ: \(p=\sqrt{p^2_1+p_2^2}=\sqrt{3^2+3^2}=4,242kg.m/s\)
d) Động lượng của hệ: = 1 + 2
Độ lớn của hệ: p = p1 = p2 = 3kg.m/s
Bạn nào giúp mình với ạ
Một lò xo khối lượng không đáng kể, chiều dài tự nhiên là l 0 =28 cm, được treo thẳng đứng, đầu trên gắn cố định, đầu dưới treo vật nặng khối lượng m=200 g. Khi vật cân bằng lò xo có chiều dài là l = 30 cm. Lấy g=10 m/s2. Tính độ cứng k của lò xo.
Con lắc lò xo có độ cứng k = 50 N/m và vật nặng m = 0,15 kg tác dụng lên con lắc một ngoại lực biến đổi điều hoà theo thời gian với phương trình F = F 0 cos 10 π t . Sau một thời gian ta thấy vật dao động ổn định trên một đoạn thẳng dài 10 cm. Tốc độ cực đại của vật có giá trị bằng :
A. 50π cm/s
B. 100π cm/s
C. 100 m/s
D. 50 cm/s
Tần số ngoại lực cưỡng bức bằng tần số hệ dao động cưỡng bức.
Tốc độ cực đại vmax= ꞷA = 10π.5 = 50π cm/s
Chọn đáp án A