1) Hỗn hợp gồm 0,15 mol CO2 và 0,05 mol CO. Tính tỉ khối của hỗn hợp so với không khí
2) Tính khối lượng của các chất
a) 3,675g CaCl2 . 2H2O
b) 19,98g CuCO3 . CU(OH)2 (quặng mabchit)
c) 11,1g Mg (NO3)2
d) 14,4g FeS2
Hãy tính
a. Khối lượng của hỗn hợp gồm 0,12 mol Fe(OH)2 và 0,15 mol Mg(OH)2.
b. Thể tích của hỗn hợp gồm 0,25 mol NO2, 0,1 mol NO và 0,05 mol N2O (đktc).
c. Khối lượng của 10,08 lít chất khí A (đktc), biết A có tỉ khối so với H2 là 23.
d. Khối lượng mol của 6,72 lít hỗn hợp khí CO2 và O2, biết tỉ lệ mol CO2:O2 là 2:1.
\(a.\)
\(m_{hh}=0.12\cdot90+0.15\cdot58=19.5\left(g\right)\)
\(b.\)
\(V_{hh}=\left(0.25+0.1+0.05\right)\cdot22.4=8.96\left(l\right)\)
\(c.\)
\(n_A=\dfrac{10.08}{22.4}=0.45\left(mol\right)\)
\(M_A=23\cdot2=46\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(m_A=0.45\cdot46=20.7\left(g\right)\)
\(d.\)
\(n_{hh}=\dfrac{6.72}{22.4}=0.3\left(mol\right)\)
Vì CO2 : O2 = 2 : 1
\(\Rightarrow n_{CO_2}=0.2\left(mol\right),n_{O_2}=0.1\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=0.2\cdot44+0.1\cdot32=12\left(g\right)\)
\(\overline{M}=\dfrac{12}{0.3}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
hỗn hợp X gồm 0,05 mol O2 và 0,15 mol N2. Tính: -Khối lượng hỗn hợp -Tỉ khối của X với H2
\(m_{hh}=m_{O_2}+m_{N_2}=0.05\cdot32+0.15\cdot28=5.8\left(g\right)\)
\(\overline{M}_X=\dfrac{5.8}{0.05+0.15}=29\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(d_{X\text{/}H_2}=\dfrac{29}{2}=14.5\)
Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, Cu và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 12,82% theo khối lượng hỗn hợp) với 7,05 gam Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời HCl; 0,05 mol KNO3 và 0,1 mol NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối clorua và 0,15 mol hỗn hợp khí T gồm N2 và NO. Tỉ khối của T so với H2 là 14,667. Cho Z phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc các phản ứng thu được 56,375 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với với giá trị nào sau đây?
A. 31,1.
B. 32,2.
C. 33,3.
D. 30,5.
Trộn m gam hỗn hợp X gồm Mg, Fe, Fe3O4, Cu và CuO (trong đó nguyên tố oxi chiếm 12,82% theo khối lượng hỗn hợp) với 7,05 gam Cu(NO3)2, thu được hỗn hợp Y. Hoà tan hoàn toàn Y trong dung dịch chứa đồng thời HCl; 0,05 mol KNO3 và 0,1 mol NaNO3. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được dung dịch Z chỉ chứa muối clorua và 0,15 mol hỗn hợp khí T gồm N2 và NO. Tỉ khối của T so với H2 là 14,667. Cho Z phản ứng với dung dịch Ba(OH)2 dư, kết thúc các phản ứng thu được 56,375 gam kết tủa. Giá trị của m gần nhất với với giá trị nào sau đây?
A. 31,1.
B. 32,2.
C. 33,3
D. 30,5
Chọn A
Cho hỗn hợp rắn Y tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm HCl (a), KNO3 (0,05) và NaNO3 (0,1).
Cho dung dịch Z tác dụng với lượng dư dung dịch Ba(OH)2
+ Xét dung dịch sau phản ứng chứa Ba2+, Na+ (0,1 mol), K+ (0,05 mol), Cl- (a mol)
+ Áp dung BTĐT cho dung dịch sau phản ứng ta có
hỗn hợp X gồm 0,15 mol SO2 và 0,2 mol CO2
a) tính khối lượng mol trung bình của hỗn hợp X
b) tính tỉ khối của hỗn hợp X so với khí NO2
MONG MỌI NGƯỜI GIẢI CHI TIẾT RA GIÚP EM VỚI Ạ .|
\(a.\)
\(m_{hh}=m_{SO_2}+m_{CO_2}=0.15\cdot64+0.2\cdot44=18.4\left(g\right)\)
\(n_{hh}=0.15+0.2=0.35\left(mol\right)\)
\(\overline{M}_X=\dfrac{m_{hh}}{n_{hh}}=\dfrac{18.4}{0.35}=52.5\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(b.\)
\(d_{X\text{/}NO_2}=\dfrac{52.57}{46}=1.14\)
Tính khối lượng mol trung bình của các hỗn hợp khí sau đây:
a) Hỗn hợp gồm H2 và Cl2 có tỉ lệ 1 : 1 về số mol.
b) Hỗn hợp gồm CO và N2 có tỉ lệ 2 : 3 về số mol.
c) Hỗn hợp gồm H2, CO2 và N2 có tỉ lệ 1 :2 :1 về số mol.
Cho biết công thức tính khối lượng mol phân tử trung bình của một hỗn hợp:
MTB= \(\dfrac{M_1\cdot n_1+M_2\cdot n_2+.....}{n_1+n_2+.....}\)
Trong đó:
MTB là khối lượng mol phân tử trung bình của hỗn hợp.
M1, M2... là khối lượng mol của các chất trong hỗn hợp.
n1, n2,... là số mol tương ứng của các chất.
(MỌI NGƯỜI TRẢ LỜI GIÙM MÌNH CÂU THỨ 2 VÀ THỨ 3 THÔI Ạ, THANKS)
Bài 79 : Tính tỉ khối hơi trong các trường hợp sau :
a) Hỗn hợp X chứa 0,2 mol O2 và 0,15 mol CO so với không khí
b) Hỗn hợp Y chứa 0,5 mol CO2 và 2 mol H2 so với khí oxi
c) Hỗn hợp A chứa 17,75g Cl2 và 8,4g N2 so với khí CO2
d) Hỗn hợp B chứa 5,1g NH3 và 5,6g CO so với không khí
e) Hỗn hợp R chứa 2,24 lít khí CO và 3,36 lít khí CO2 so với khí oxi
f) Hỗn Hợp Z chứa 5,6 lít khí NO2 và 8,96 lít CO2 so với khí SO2
a, mX = 0,2.32 + 0,15.28 = 10,6 (g)
nX = 0,2 + 0,15 = 0,35 (mol)
=> MX = \(\dfrac{10,6}{0,35}=30,3\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> dX/kk = \(\dfrac{30,3}{29}=1,05\)
b, mY = 0,5.44 + 2.2 = 26 (g)
nY = 0,5 + 2 = 2,5 (mol)
=> MY = \(\dfrac{26}{2,5}=10,4\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> dY/O2 = \(\dfrac{10,4}{32}=0,325\)
c, mA = 17,75 + 8,4 = 26,15 (g)
nA = \(\dfrac{17,75}{71}+\dfrac{8,4}{28}=0,55\left(mol\right)\)
=> MA = \(\dfrac{26,15}{0,55}=47,6\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> dA/CO2 = \(\dfrac{47,6}{44}=1,1\)
Mình làm mẫu 3 ý đầu rồi mấy ý sau bạn tự làm nhé
Cho 30,24 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 28,57% về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 1,64 mol NaHSO4, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 215,08 gam và hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2, CO2 và H2 (trong đó số mol của N2O bằng số mol của CO2). Tỉ khối hơi của Z so với He bằng a. Giá trị gần nhất của a là
A. 6,5
B. 8,0
C. 7,5
D. 7,0
Cho 30,24 gam hỗn hợp chất rắn X gồm Mg, MgCO3 và Mg(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 28,57% về khối lượng hỗn hợp) vào dung dịch chứa 0,12 mol HNO3 và 1,64 mol NaHSO4, khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa có khối lượng 215,08 gam và hỗn hợp khí Z gồm N2O, N2, CO2 và H2 (trong đó số mol của N2O bằng số mol của CO2). Tỉ khối hơi của Z so với He bằng a. Giá trị gần nhất của a là
A. 6,5
B. 8,0
C. 7,5
D. 7,0