\(m_{hh}=m_{O_2}+m_{N_2}=0.05\cdot32+0.15\cdot28=5.8\left(g\right)\)
\(\overline{M}_X=\dfrac{5.8}{0.05+0.15}=29\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(d_{X\text{/}H_2}=\dfrac{29}{2}=14.5\)
\(m_{hh}=m_{O_2}+m_{N_2}=0.05\cdot32+0.15\cdot28=5.8\left(g\right)\)
\(\overline{M}_X=\dfrac{5.8}{0.05+0.15}=29\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(d_{X\text{/}H_2}=\dfrac{29}{2}=14.5\)
Câu 7: Tính khối lượng của hỗn hợp (ở đkh) gồm 11,2 lít H2 và 5,6 chất O2?
Câu 8:lập pthh theo sơ đồ
a./ Al = O2 - - -> Al2O3
b./ Fe + O2----> FeO4
Câu 9: Cho sơ đồ phản ứng: Fe + O2 ----->Fe3O4 nếu có 4,48 lít (đktc) khí Oxi phản ứng. Tính khối lượng sắt đã tham gia phản ứng. 2 khối lượng chất tạo thành 2 cách
Câu 10: Điều chế Oxi bằng cách nung nóng KClO3
KClO3------>KCl + O2
Muốn điều chế 6,72 lít oxi (đktc) cần dùng bao nhiêu gam KClO3
Câu 6: Tính khối lượng của:
a. 0,05 mol Natri cacbonat (Sodium carbonate) Na=23
b. 0,25 mol Silver oxide (gồm Ag và O) Ag=108
cho 23.1 gam hỗn hợp x gồm al và al2o3 tác dụng với dung dịch HCl dư 500ml thu được 3,36 lít H2 và dd Y. Tính nồng độ mol mol/l của HCl
Câu 1: Hợp chất B có thành phần % N = 30,44 còn lại là O.
a./ Tính khối lượng mol chất B biết tỉ số khối so với không khí là 1,586
b./ xác định công thức hóa học
Câu 2: đốt cháy 46,5g photpho (P) trong không khí (O2) thu được đi photpho penta oxit (P2O5)
a./ Tính thể tích khí oxi đktc
b./ tìm khối lượng sản phẩm tạo thành
bài 1: cho 10 g hỗn hợp gồm Cu và Zn tacs dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng thu được 2,24l H2 (đktc).Tính thành phần phần trăm của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
bài 2: cho một lượng ỗn hợp Ag và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch axit H2SO4 thu được 5.6l H2 (đktc).Sau pản ứng thấy còn 6.25 g 1 chất rắn không tan. Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
bài 3: hòa tan hoàn toàn 15.3 g hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng dung dịch axit HCL 1M thì thu được 6.72 l H2 (đktc).
a, xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
b, tính thể tích dung dịch axit HCL cần dùng.
m.n ơi giúp mik vs nka mik sắp thi r huhuhu................. cảm ơn m.n trước nhé
Đề thi học kì 1 môn Hóa lớp 8 số 2 (Thời gian làm bài: 45 phút)
Hãy khoanh tròn một trong các chữ A, B, C, D trước phương án chọn đúng.
. I. Trắc nghiệm khách quan (4 điểm)
Câu 1. Hãy chọn câu phát biểu đúng .
A. Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ gồm proton mang điện tích dương và các electron mang điện tích âm.
B. Nguyên tử là những hạt vô cùng nhỏ, trung hòa về điện. Nguyên tử gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ nguyên tử tạo bởi các electron mang điện tích âm.
C. Hạt nhân nguyên tử gồm các hạt proton, notron, electron.
D. Trong mỗi nguyên tử số proton bằng số electron cộng với số notron.
Câu 2. Cho các chất có công thức hóa học như sau:
1. O2 5. SO2
2. O3 6. N2
3. CO2 7. H2O
4. Fe2O3
Nhóm chỉ gồm các hợp chất là:
A. 1 , 3 , 5 , 7 B. 2 , 4 , 6 , 5
C. 2 , 3 , 5 , 6 D. 3 , 4 , 5 , 7
Câu 3. Một bình chứa hỗn hợp khí X gồm 1,12 lit khí oxi và 2,24 lít khí cacbonđioxit ở đktc. Tổng số mol các khí trong hỗn hợp khí X là:
A. 0,25 B. 0,5 C. 0,15 D. 0,20
Câu 4. Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X với nhóm SO4 có hóa trị II là X2(SO4)3. Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố Y với hiđro là H3Y.
Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố X và nguyên tố Y là:
A . XY2 B. XY3 C.XY D. X2Y3
Câu 5. Đốt cháy hoàn toàn 12,8g đồng (Cu) trong bình chứa oxi (O2) thu được 16 gam đồng (II) oxit (CuO). Khối lượng oxi đã tham gia phản ứng là
A. 6,40 gam B. 4,80 gam.
C. 3,20 gam D. 1,67 gam.
(cho Cu = 64 , O = 16).
Câu 6. Khối lượng của 0,5mol Mg và 0,3mol CO2 tương ứng là
A. 10 gam Mg; 12 gam CO2
B. 13 gam Mg; 15 gam CO2
C. 12 gam Mg; 13,2 gam CO2
D. 14 gam Mg; 14,5 gam CO2
(cho Mg = 24 , O = 16 , C = 12).
Câu 7. Hãy điền các hệ số vào trước công thức hóa học của các chất thích hợp để được các phương trình hóa học đúng.
1. ..... Al + .......H2SO4 → Al2(SO4)3 + ..... H2
2. ..... P + ....... O2 → ..... P2O5
Câu 8. Thể tích của hỗn hợp khí gồm 0,5 mol CO2, và 0,2 mol O2 ở điều kiện tiêu chuẩn là
A. 11, 2 lit B. 22,4 lit C. 4,48 lit D. 15,68 lit
II. Tự luận (6 điểm)
Câu 9. (1.5 điểm)
1. Tính khối lượng của một hỗn hợp khí ở đktc gồm 2,24 lit SO2 và 3,36 lit O2
2. Tính thể tích ở đktc của một hỗn hợp khí gồm 4,4 gam CO2 và 3,2 gam O2
3. Tính số mol chứa trong 3.10 23 phân tử nước.
Câu 10. (4,5 điểm)
Phản ứng hóa học xảy ra khi cồn cháy ( đèn cồn trong phòng thí nghiệm) là: Rượu etylic (C2H5OH) + oxi → Cacbonnic (CO2) + Nước
1. Hãy lập phương trình hóa học của phản ứng.
2. Cho biết tỷ lệ số phân tử của các chất trong phản ứng hóa học.
3. Tính tỷ lệ về khối lượng giữa các chất trong phản ứng hóa học.
4. Tính thể tích khí oxi cần thiết để đốt cháy hết 4,6 gam rượu etylic và thể tích khí cacbonic tạo thành ở điều kiện tiêu chuẩn.
(Cho biết: S = 32 ; C = 12 O = 16 ; H = 1)
1.Cấu tạo nguyên tử
2.Công thức hóa học của đơn chất, hợp chất
3.Lập CTHH của đơn chất,hợp chất
4.Hiện tượng vật lý,hiện tượng hóa học
5. Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, xác định của chất tham gia hoặc sản phẩm
6.Xác định PTHH đúng sai
7.Biết được khí nhẹ hơn hay nặng hơn không khí?
8.Tính số mol chất rắn dựa vào lượng chất
9.Tính khối lượng mol chất khí dựa vào tỉ khối
10.Tính thành phần phần trăm theo khối lượng các nguyên tố
11.Lập CTHH của hợp chất dựa vào % các nguyên tố
1.Tính thành phần phần trăm khối lượng các nguyên tố hoá học có trong hợp chất P2O3 2. Hợp chất A có chứa 75%C và 25%H về khối lượng, biết tỉ khối của A so với khí hiđrô bằng 8. Xác định CTHH của chất A