bài 1: cho 10 g hỗn hợp gồm Cu và Zn tacs dụng với dung dịch axit H2SO4 loãng thu được 2,24l H2 (đktc).Tính thành phần phần trăm của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
bài 2: cho một lượng ỗn hợp Ag và Zn tác dụng với lượng dư dung dịch axit H2SO4 thu được 5.6l H2 (đktc).Sau pản ứng thấy còn 6.25 g 1 chất rắn không tan. Tính thành phần phần trăm về khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
bài 3: hòa tan hoàn toàn 15.3 g hỗn hợp gồm Mg và Zn bằng dung dịch axit HCL 1M thì thu được 6.72 l H2 (đktc).
a, xác định khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
b, tính thể tích dung dịch axit HCL cần dùng.
m.n ơi giúp mik vs nka mik sắp thi r huhuhu................. cảm ơn m.n trước nhé
Bài 1:
nH2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}\)= 0,1 (mol)
PTHH: Zn + H2SO4 ----> ZnSO4 + H2\(\uparrow\)
______0,1 mol<----------------------0,1 mol
Cu không tác dụng với H2SO4
mZn = 0,1 .65 = 6,5 (g)
mCu = 10 - 6,5 = 3,5 (g)
%Zn = \(\dfrac{6,5}{10}\) . 100% = 65%
%Cu = 100 - 65 = 35%
Bài 2:
nH2 = \(\dfrac{5,6}{22,4}\) = 0,25 (mol)
Sau pứ thấy còn 6,25g chất rắn không tan là Ag
PTHH:
Zn + H2SO4 ----> ZnSO4 + H2\(\uparrow\)
0,25 mol<------------------0,25 mol
mZn = 0,25 . 65 = 16,25(g)
mhh = 6,25 + 16,25 = 22,5 (g)
%Ag = \(\dfrac{6,25}{22,5}\) . 100% = 27,78%
%Zn = 100 - 27,78 = 72,22%
nH2 = \(\dfrac{6,72}{22,4}\)= 0,3 (mol)
gọi x,y lần lượt là số mol của Mg và Zn
PTHH:
Mg + 2HCl ----> MgCl2 + H2\(\uparrow\) (1)
x mol->2x mol->----------> x mol
Zn + 2HCl ----> ZnCl2 + H2\(\uparrow\) (2)
y mol->2y->-------------> y mol
Từ (1) và (2) ta có pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}24x+65y=15,3\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\)
=> x = 0,1
y = 0,2
a. mMg = 0,1 . 24 = 2,4(g)
mZn = 15,3 - 2,4 = 12,9(g)
b. \(\Sigma\)nHCl = 2 . 0,1 + 2 . 0,2 = 0,6 (mol)
V\(_{HCl}\)= \(\dfrac{0,6}{1}\)=0,6 M