STT | Các môi trường sống | Một số sâu bọ đại diện | |||||||||
1 |
Ở nước
|
|
|||||||||
2 | Ở cạn
|
|
|||||||||
3 | Kí sinh
|
|
STT | Các môi trường sống | Một số sâu bọ đại diện | |
1 | Ở nước | Trên mặt nước |
|
Trong nước |
| ||
1 | Ở cạn | Dưới đất |
|
Trên mặt đất |
| ||
Trên cây |
| ||
Trên không |
| ||
3 | Kí sinh | Ở cây |
|
Ở động vật |
|
Tham khảo
STT | Các môi trường sống | Một số sâu bọ đại diện | |||||||||
1 | Ở nước
|
| |||||||||
2 | Ở cạn
|
| |||||||||
3 | Kí sinh
|
|
Tham khảo:
STT | Các môi trường sống | Một số sâu bọ đại diện | |||||||||
1 | Ở nước
|
| |||||||||
2 | Ở cạn
|
| |||||||||
3 | Kí sinh
|
|
Câu 1: Hoàn thành bảng sau:
STT | Các môi trường sống | Một số sâu bọ đại diện | |
1 | Ở nước | Trên mặt nước |
|
Trong nước |
| ||
2 | Ở cạn | Dưới đất |
|
Trên mặt đất |
| ||
Trên cây |
| ||
Trên không |
| ||
3 | Kí sinh | ở cây |
|
ở động vật |
| ||
4 | Các đại diện để lựa chọn | Bọ ngựa, dế mèn, dế trũi, bướm, ong, ấu trùng ve sầu, bọ hung, ấu trùng chuồn chuồn, bọ gậy, bọ vẽ, bọ rầy, chấy, rận,... |
Câu 2: Điền dấu tích vào đặc điểm chung của sâu bọ:
1. Vỏ cơ thể bằng kitin vừa là bộ xương ngoài vừa là chiếc áo ngụy trang của chúng
2. Thần kinh phát triển cao, hình thành não là cơ sỡ của các tập tính và hoạt động bản năng
3. Sâu bọ có đủ 5 giác quan: Xúc giác, khứu giác, vị giác, thính giác và thị giác.
4. Cơ thể sâu bọ có 3 phần: Đầu, Ngực, Bụng
5. Phần đầu có 1 đôi râu, phần ngực có 3 đôi chân và 2 đôi cánh
6. Sâu bọ hô hấp bằng hệ thống ống khí
7. Sâu bọ có nhiều hình thức phát triển qua biến thái khác nhau
8. Sâu bọ có tuần hoàn hở, tim hình ống, nhiều ngăn nằm ở mặt lưng
Câu 3: Trình bày các lợi ích và tác hại của lớp sâu bọ?
STT | Các môi trường sống | Một số sâu bọ đại diện | |||||||||
1 | Ở nước
|
| |||||||||
2 | Ở cạn
|
| |||||||||
3 | Kí sinh
|
|
Em hãy tích vào ô trống của bảng để được câu trả lời đúng.
Bảng 1. Đa dạng về cấu tạo và môi trường sống của chân khớp
STT |
Tên đại diện |
Môi trường sống |
Các phần cơ thể |
Râu |
Chân ngực (số đôi) |
Cánh |
||||
Nước |
Nơi ẩm |
Ở cạn |
Có |
Không có |
Không có |
Có |
||||
1 |
Giáp xác(Tôm sông) |
|
2 |
|
5 đôi |
|
||||
2 |
Hình nhện(Nhện) |
|
|
2 |
|
4 đôi |
|
|||
3 |
Sâu bọ Châu chấu) |
|
3 |
|
3 đôi |
|
Đáp án
STT |
Tên đại diện |
Môi trường sống |
Các phần cơ thể |
Râu |
Chân ngực (số đôi) |
Cánh |
||||
Nước |
Nơi ẩm |
Ở cạn |
Có |
Không có |
Không có |
Có |
||||
1 |
Giáp xác(Tôm sông) |
x |
2 |
x |
5 đôi |
x |
||||
2 |
Hình nhện(Nhện) |
x |
x |
2 |
x |
4 đôi |
x |
|||
3 |
Sâu bọ Châu chấu) |
x |
3 |
x |
3 đôi |
x |
Nhóm nào dưới đây gồm toàn những sâu bọ sống ở môi trường nước?
A. Ấu trùng ve sầu, bọ gậy, bọ rầy.
B. Bọ vẽ, ấu trùng chuồn chuồn, bọ gậy.
C. Bọ gậy, ấu trùng ve sầu, dế trũi.
D. Ấu trùng chuồn chuồn, bọ gậy, bọ ngựa.
Nhóm nào dưới đây gồm toàn những sâu bọ sống ở môi trường nước?
A. Ấu trùng ve sầu, bọ gậy, bọ rầy.
B. Bọ vẽ, ấu trùng chuồn chuồn, bọ gậy.
C. Bọ gậy, ấu trùng ve sầu, dế trũi.
D. Ấu trùng chuồn chuồn, bọ gậy, bọ ngựa
Đáp án B
Nhóm gồm toàn những sâu bọ sống ở môi trường nước là: bọ vẽ, ấu trùng chuồn chuồn, bọ gậy
Loài sâu bọ nào sống trên mặt nước
A. Bọ gậy
B. Bọ que
C. Bọ vẽ
D. Bọ ngựa
Bọ vẽ sống thích nghi ở môi trường trên mặt nước.
→ Đáp án C
stt | các môi trường sống | một số sâu bọ đại diện |
1 | ở nước | |
2 | ở cạn | |
3 | kí sinh |
stt | Các môi trường sống | Một số sâu bọ đại diện |
1 | ở nước | bọ vẽ, ấu trùng chuồn chuồn, bọ gậy,... |
2 | ở cạn | dế trũi, dế mèn,... |
3 | kí sinh | bọ rầy, chấy,giận,... |
Đại diện của ngành Ruột khoang sống ở môi trường nước ngọt là
Tên một số đại diện ngành ruột khoang sống ở nước ngọt : thủy tức
Ghi ra các đại từ, quan hệ từ có trong đoạn văn: Trên mặt nước có những con bọ nước lướt cực nhanh. Những cẳng chân dài ngoẵng của chúng tạo thành những chấm nhỏ ti ti trên mặt nước. Rất khó nhìn kịp những con bọ nước này vì chúng lướt nhanh tới mức vừa phát hiện thấy thì chúng đã ở một nơi nào đó rồi.
Sau khi tham quan thiên nhiên, các em hãy trả lời các câu hỏi sau:
1/ Các êm đã đến những địa điểm nào để quan sát? Hãy nhận xét về môi trường sống ở mỗi địa điểm quan sát. ( vùng đồng ruộng nước, vùng bãi lầy ven sông, vùng ven biển, vùng ao hồ. vùng rừng cây bụi ở quê em.....)
2/ Những động vật mà em đã quan sát được là gì? Đặc điểm hình thái và cấu tạo cơ thể cho thấy động vật đó thích nghi với môi trường sống nào?( cơ quan di chuyển bằng vây hay cánh, hay bằng chi. Vì sao ở môi trường đó chúng lại có đặc điểm thích nghi như vậy? Hãy dùng kiến thức vật lí để phân biệt và so sánh sự khác nhau của môi trường nước, môi trường trên mặt đất và một số loài chuyên bay trên không. Gợi ý: Trái đất hình cầu, và có lực hút vạn vật vào tâm trái đất đó là trọng lực . sinh vật ở cạn, có mặt đất nâng đỡ tạo sự cân bằng lực, ( di chuyển bằng chủ yếu bằng chi, hô hấp bằng phổi hoặc hệ thống ống khí ở sâu bọ) ở nước có sức nâng của nước đó là lực đẩy Ácsimet ( di chuyển chủ yếu bằng vây, hô hấp chủ yếu bằng mang). Sinh vật bay trên không phải luôn thắng lực hút của trái đất, khác với sinh vật hoạt động trên mặt đất và sinh vật sống dưới nước,( cơ thể nhẹ, có cánh, diện tích cánh đủ rộng, năng lượng đủ lớn, có hệ thông hô hấp cung cấp một lượng ooxxxi lớn hơn các sinh vật sông trên mặt đất)
3/ Quan sát các hình thức dinh dưỡng của động vật. Cấu tạo cơ thể phù hợp với việc tìm mồi, dinh dưỡng
4/ Mối quan hệ hai mặt giữa động vật và thực vật.
5/ Hiện tượng ngụy trang của động vật về hình dạng, cấu tạo, màu sắc hoặc tập tính như giả chết, co tròn, tiết độc, tiết mùi hôi...
6/ Hãy cho biết động vật nào có số lượng nhiều nhất ở nơi quan sát và động vật nào có số lượng ít nhất. Gải thích vì sao?