đọc các thông tin trong bảng 15.1, thảo luận nhóm về tác động của ánh sáng tới động vật, lấy ví dụ minh họa
Bảng 15.1, sách VNEN Khoa học tự nhiên 7-trang 127
đọc các thông tin trong bảng dưới đây ,thảo luận trong nhóm về tác dụng của ánh sáng tới động vật,lấy vd minh họa
bảng 15.1.Tác dụng của ánh sáng tới động vật
Tại sao nói to trong 1 căn phòng kín, thoáng thì tiếng của ta lại vang dài rất khó nghe?
Bạn nào biết trả lời giúp nha!!!!
Đọc các thông tin trong bảng dưới đây, thảo luận trong nhóm về tác động của ánh sáng tới động vật, lấy vd minh họa bảng 15.1
Bảng 15.1 Tác động của ánh sáng tới động vật
VẬT LÍ 7 , SÁCH VNEN trang 127
- Ánh sáng ảnh hưởng tới đời sống của nhiều loài động vật:
+ Nhịp điệu chiếu sáng ngày và đêm ánh hưởng tới hoạt động của nhiều loài động vật.
Ví dụ ở chim : Chim bìm bịp và gà cỏ sống trong rừng thường đi ăn trước lúc Mặt Trời mọc, trong khi chim chích choè, chào mào, khướu là những chim ăn sâu bọ thường đi ãn vào lúc Mặt Trời mọc. Những loài chim như vạc, diệc, sếu... và nhất là cú mèo hay tìm kiếm thức ãn vào ban đêm.
Ví dụ ở thú : Có nhiều loài thú hoạt động vào ban ngày như trâu, bò, dê, cừu..., nhưng cũng có thú hoạt động nhiều vào ban đêm như chồn, cáo, sóc...
+ Mùa xuân và mùa hè có ngày dài hơn ngày mùa đông, đó cũng là mùa sinh sản của nhiều loài chim.
+ Mùa xuản, vào những ngày thiếu sáng, cá chép cũng có thể đẻ trứng vào thời gian sớm horn trong mùa nếu cường độ chiếu sáng đirợc tăng cường.
- Người ta chia động vật thành hai nhóm thích nghi với các điều kiện chiếu sáng khác nhau :
+ Nhóm động vật ưa sáng : gồm những động vật hoạt động ban ngày.
+ Nhóm động vật ưa tối : gồm những động vật hoạt động vào ban đêm, sống trong hang, trong đất, hay ở vùng nước sâu như đáy biển.
Lấy ví dụ
Bảng 15.1 Tác động cảu ánh sáng tới động vật
Tiêu chíNhómĐặc điểmVí dụ
Các nhóm động vật thích nghi với điều kiện ánh sáng khác nhauNhóm động vật ưa sángchịu được giới hạn rộng về độ dài sóng, cương độ và thời gian chiếu sáng ; hoạt động hàng ngày
Nhóm động vật ưa tốiChỉ có thể chịu được giới hạn hẹp về độ dài sóng , hoạt động về ban đêm , sống trong hang , trong đất hay ở đáy biển .
Ánh sáng và sự định hứng của động vậtMột số động av65t không xương sốngCơ quan thị giác không nhận biết được hình ảnh cảu sữ vật , chỉ phân biệt được sự dao động của ánh sáng và bóng tối .
Sâu bọ và động vật có xương sốngCơ quan thị giác hòan thiện , nhận biết được hình dnạg , kích thước , màu sắc và khoảng cách của vật thể .
Chim di cư tránh mùa đôngBay qua hàng nghìn kilômét , nhờ định hướng theo ánh sáng mặt trời và tia sáng từ các vì sao .
Cho mìk ví dụ ik ........ mìk sắp họk ròi ......
DONG VATưa sáng: chim sẻ, sư tử, vịt , khỉ, de, chuồn chuồn
ùa tới: đom đóm , cú mèo, con sóc, con chồn ,
đv có xương sống: thỏ cá sấu, ngựa , nai
dv ko xương sống: sua , mực, giun, tom đia
chim di cư:chim én, vịt trời ,chim chiền chiện
Lấy ví dụ
Bảng 15.1 Tác động cảu ánh sáng tới động vật
Tiêu chí | Nhóm | Đặc điểm | Ví dụ |
Các nhóm động vật thích nghi với điều kiện ánh sáng khác nhau | Nhóm động vật ưa sáng | chịu được giới hạn rộng về độ dài sóng, cương độ và thời gian chiếu sáng ; hoạt động hàng ngày | |
Nhóm động vật ưa tối | Chỉ có thể chịu được giới hạn hẹp về độ dài sóng , hoạt động về ban đêm , sống trong hang , trong đất hay ở đáy biển . | ||
Ánh sáng và sự định hứng của động vật | Một số động av65t không xương sống | Cơ quan thị giác không nhận biết được hình ảnh cảu sữ vật , chỉ phân biệt được sự dao động của ánh sáng và bóng tối . | |
Sâu bọ và động vật có xương sống | Cơ quan thị giác hòan thiện , nhận biết được hình dnạg , kích thước , màu sắc và khoảng cách của vật thể . | ||
Chim di cư tránh mùa đông | Bay qua hàng nghìn kilômét , nhờ định hướng theo ánh sáng mặt trời và tia sáng từ các vì sao . |
Cho mìk ví dụ ik ........ mìk sắp họk ròi ......
một số động av65t không xương sống là gì vậy bạn
Quan sát trong lớp học và điền thêm vào bảng những nhân tố sinh thái tác động tới việc học tập và sức khoẻ của học sinh vào bảng 41.3
Bảng 41.3. Bảng điền các nhân tố sinh thái trong lớp học
STT | Nhân tố sinh thái | Mức độ tác động |
---|---|---|
1 | Ánh sáng | Đủ ánh sáng để đọc sách |
2 | ... |
STT | Nhân tố sinh thái | Mức độ tác động |
---|---|---|
1 | Ánh sáng | Đủ ánh sáng để đọc sách |
2 | Nghe giảng | Lắng nghe thầy giảng |
3 | Viết bài | Chép bài đầy đủ |
4 | Trời nóng bức | Ngồi chật, khó chịu, ảnh hưởng đến học tập |
5 | Giáo viên giảng bài | Tác động tới học sinh, lắng nghe thầy cô giảng bài. |
6 | Bạn học ngồi cạnh nói chuyện trong giờ học | Nói chuyện trong giờ, không tập trung nghe giảng |
Dựa vào kiến thức đã học ở bài 26-Khoa học Tự nhiên 6 và bài 14-KHTN 7, thảo luận trong nhóm, mô tả về tác động của nhiệt độ và ánh sáng tới sinh vật, lấy ví dụ minh họa.
Cho ví dụ minh họa về tác động của thiên nhiên đến đời sống con người ( Ngoài hai ví dụ trong sách giáo khoa ra ạ ). Em cảm ơn.
Một ví dụ về tác động của thiên nhiên đến đời sống con người là đợt bão lũ năm 2020 tại miền Trung Việt Nam. Nhiều tỉnh thành của miền Trung Việt Nam bị ảnh hưởng nghiêm trọng bởi đợt bão lũ này, khiến hàng trăm người thiệt mạng, hàng ngàn người mất nhà cửa, mất tài sản và mất đường sống. Nhiều lĩnh vực của đời sống con người bị ảnh hưởng, chẳng hạn như nông nghiệp, giao thông và du lịch. Nhiều đồng ruộng bị lụt, gãy đổ hoặc cạn kiệt do đợt bão lũ này, gây thiếu hụt thực phẩm và gây ra tình trạng lũ lụt trở lại. Nhiều con đường, cây cầu bị ngập lụt, đóng cửa hoặc hư hỏng, gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến giao thông trong khu vực. Nghỉ dưỡng và du lịch cũng bị ảnh hưởng nghiêm trọng do các khu nghỉ dưỡng và địa điểm du lịch bị suy giảm hoặc phá hủy bởi đợt bão lũ này. Điều này cho thấy rằng, thiên nhiên có thể có tác động đáng kể đến đời sống con người và cần có các biện pháp phòng ngừa và ứng phó để giảm thiểu tác động của thiên tai trên cuộc sống con người.
Dựa vào bảng 20.2 và thông tin trong bài, em hãy trình bày cơ cấu dân số theo lao động. Lấy ví dụ minh họa.
Cơ cấu dân số theo lao động:
- Cho biết nguồn lao động và dân số hoạt động theo khu vực kinh tế.
- Nguồn lao động:
+ Nguồn lực quan trọng trong phát triển kinh tế, gồm bộ phận dân số trong độ tuổi quy định có khả năng tham gia lao động.
+ 2 nhóm: Dân số hoặt động kinh tế và dân số không hoạt động kinh tế.
- Dân số hoạt động theo khu vực kinh tế (3 khu vực):
+ Khu vực I (Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản);
+ Khu vực II (Công nghiệp và xây dựng);
+ Khu vực III (Dịch vụ).
=> Thay đổi theo thời gian ở từng quốc gia, khu vực trên thế giới.
+ Các nước đang phát triển: lao động trong khu vực I chiếm tỉ lệ cao, xu hướng giảm.
+ Các nước phát triển: tỉ lệ lao động ở khu vực III cao, xu hướng tăng.
- Ví dụ:
+ Bu-run-đi và Ấn Độ là 2 quốc gia đang phát triển nên tỉ lệ lao động trong khu vực I cao, lần lượt là 86,2% và 42,6% (2019), xu hướng giảm (Năm 2019, tỉ lệ lao động trong khu vực I của Bu-run-đi giảm 5,8% so với năm 1999 và Ấn Độ giảm 17,5%).
+ Anh là quốc gia phát triển nên tỉ lệ lao động trong khu vực III cao (80,8% - năm 2019), xu hướng tăng (năm 2019 tăng 8,2% so với năm 1999).